I.YÊU CẦU:
1.Về kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao phải sống giản dị.
2.Về thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3.Về kĩ năng: Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết tự rèn luyện và học tập những tấm gương giản dị của mọi người xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-SGK, sách GV GDCD 7
-Tranh ảnh, truyện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1Ổnđịnh. 2.Kiểm tra bài cũ:Sách vở của HS + Kiểm tra sơ lược kiến thức lớp 6
3.Bài mới.
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ I Tuần1Tiết 1.. Ngày soạn 16/08/2008. Ngày dạy. Tên bài: bài 1 SỐNG GIẢN DỊ I.YÊU CẦU: 1.Về kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao phải sống giản dị. 2.Về thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3.Về kĩ năng: Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh:Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết tự rèn luyện và học tập những tấm gương giản dị của mọi người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: -SGK, sách GV GDCD 7 -Tranh ảnh, truyện. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1Ổnđịnh. 2.Kiểm tra bài cũ:Sách vở của HS + Kiểm tra sơ lược kiến thức lớp 6 3.Bài mới. Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Truyệnđọc: Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập. II.NỘI DUNG: 1.Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị là sống phù hợp vớiđiềukiện,hoàn cảnh của bản thân,gia đình và xã hội. 2.Biểu hiện của sống giản dị. Không xa hoa lãng phí, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 3.Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống. -Giản dị là phẩm chất cần cởi mỗi người. - Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III.Bài tập: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện -Gợi ý HS thảo luận nhóm Nhom1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ? -Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện? -Tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác? -Nêu tấm gương sống giản di ở lớp,trường và ngoài xã hội mà em biết? *Cho cả lớp tranh luận tìm biểu hiện của lối sống giản dị và không giản dị. . +Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tùy tiện trong nếp sống,nói năng cụt ngủn trống không, lối sống giản dị phải phù hộp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội. Bài tập 1 SGK (xem tranh trả lời câu hỏi) Bài tập 2,3.. -HS:A,Bđọc truyện -Cả lớp lắng nghe -Bác bỏ mặc bộ quần áo kaki, đội mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào -Thái độ Bác: Thân mật như người cha đối với các con - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào có nghe rõ không. - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, - Thái độ chân tình,cởi mở không hình thức, lễ nghi nên xua tan sự xa cách giữa vị Chủ tịch và nhân dân. - Lời nói cảu Bác dễ hiểu,gần thân thương với mọi người. -Trả lời tự do -Trả lời tự do *Trái với giản dị -Sống xa hoa lãng phí phô trương, đua đòi cầu kì Biểu hiện của sống giản di *Lối sống giản dị Không xa hoa lãng phí -Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài biểu hiện của sống giản dị -Không xa hoa lãng phí -Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài -Thẳng thắng chân thật gần gũi hòa hợp với mọi người. 1.k, 2.k, 4.k 5.k, 3.Thể hiện đức tính giản dị, vì các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi.Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi thân mật. 4.Củng cố:Tổ chức trò chơi sắm vai TH1:Biểu hiện giản dị. TH2:trái với giản dị. 5.Dặn dò:hs về nhà học bài và làm BT còn lại ở SGK Chuẩn bị bài Trung thực. ************** Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 18/08/2008. Ngày dạy: Tên bài:Bài 2 TRUNG THỰC I. Yêu cầu: 1.Về kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là trung thực,biểu hiện của lòng trung thực và vì sao phải trung thực?.Ý nghĩa của lòng trung thực. 2.Thái độ:Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực,phản đối ,đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3.Kĩ năng:Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện trung thực và không trung thực trong cuộc sống,biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. II.Đồ dùng dạy và học Giáo án +SGK+SGV Các mẩu chuyện,tục ngữ ca dao nói về trung thực. III.Hoạt động dạy và học 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. a.Đánh dấu x vào các biểu hiện sau mà em đã làm được để rèn luyện đưc x1 tính giản dị? - Chân thật thẳng thắng trong giao tiếp - Tác phong gọn gàn lịch sự - Trang phụ,đồ dùng không đắc tiền - Sống hòa đồng với bạn bè - Luôn kiêu cảnh với mọi người 3.Bài mới. Tg Nội dung Hoạt động của Gv Hoạt động của HS I.Truyện đọc -Gọi HS đọc truyện có điền cảm. -Gọi HS trả lòi câu hỏi. a.bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? a.Vì sao bra-man-tơ có thái độ như vậy? c.Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? d.Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? e.Theo em ông là người như thế nào? -HS:A,Bđọc diễn cảm -cả lớp lắng nghe suy nghĩ -Không ưa thích kình địch, nói xấu, làm giảm danh tiếng làm hại sự nghiệp -Sợ danh tiếng của Mi-ken lăng-giơ nổi tiếng lấn át mình. -Oán hận,tức giận. -Công khai đánh giá cao bra-man-tơ là người vĩ đại. -Ông thẳng thắng tôn trọng và nói sự thật,đánh giá đúng sư việc. Ông là người trung thực,tôn trọng chân lí,công minh chính trực. -HS:A,Bđọc diễn cảm -cả lớp lắng nghe suy nghĩ. II.Nội dung: 1.Thế nào là trung thực? Là tôn trọng sự thật,tôn trọng lẽ phải,tôn trọng chân lí. 2.Biểu hiện của trung thực? Ngay thẳng, thật thà,dũng cảm nhận lỗi. 3.Ý nghĩa của trung thực: -Là đức tính cần thiết và quý báu. -Nângcaođược phẩmgiá. -Được mọi người tin yêu kính trọng. -Xã hội lành mạnh. *Sống ngay thẳng thật thà,trung thực không sợ kẻ xấu,không sợ thất bại. III.Bài tập: *Hướng dẫn HS khai thác nội dung. 1.Tìm biểu hiện tính trung thực trong học tập,quan hệ với mọi người và hành động? *Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: 1.Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? 2.Người trung thực hành động tế nhị như thế nào? 3.Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực?Cho VD? BT.a SGK Tr8 -Phát phiếu học tập cho HS -Học tập:ngay thẳng không gian dối,không quay cóp nhìn bài của bạn,không lấy đồ dùng của người khác -Quan hệ với mọi người:không nói xấu lừa dối,không đổ lỗi cho người khác,dũng cảm nhận khuyết điểm. -Hành động:Bên vực,bảo vệ cái đúng,phê phán việc làm sai. -Dối trá,xuyên tác,bóp méo sự thật,ngược lại với chân lí. -Không nói to,ồn ào,tranh luận gay gắt. -Che dấu sự thật để có lợi. VD: Bác sĩ dấu bệnh HS làm 4.Củng cố:Cho HS sắm vai TH1:”Trên đường đi học về nhà an và Hà nhặt được 1 cái ví..”(Các vai :2HS và 1 chú công an) 5.Dặn dò:HS về nhà học bài và làm bài tập SGK Sưu tầm tục ngữ ca dao.Chuẩn bị bài 3. *Tài liệu tham khảo: **************** Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: 20/08/2008. Ngày dạy: Tên bài:Bài 3 TỰ TRỌNG I. Yêu cầu: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng? biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2.Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3.Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Giáo án + SGK + SGV, các mẫu chuyện,tục ngữ ca dao III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực. + Có thái độ đường hoàng, tự tin. +Dũng cảm nhận khuyết điểm +Phụ họa,a dua với việc làm sai trái. +Đúng hẹn giữ lời hứa. +Xử lí tế nhị khôn khéo. -Trung thực biểu hiện trong học tập và giao tiếp với mọi người như thế nào? 3. Bài mới: I.Truyện đọc: II.Nội dung: 1.Thế nào là tự trọng? Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách,biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội. 2.Biểu hiện của tự trọng? Cư xử đàng hoàng đúng mực,biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ. 3.Ý nghĩa của tự trọng? Là phẩm chất đạo đức cao quý,giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá,uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý mến. III.Bài tập: Cho HS đọc truyện bằng cách phân vai: - 1HS đọc lời dân. - 1 HS đọc lời thoại Ông giáo. - 1HS đọc lời thoại Rô-be. - 1 HS đọc lời thoại Sác-lây. -HS trả lời các câu hỏi sau: 1.nêu những hành động của Rô-be? 2.Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? 3.Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be? 4.Hành động của Rô-be thể hiện đức tính gì? 5.Hành động Rô-be tác động đến tác giả như thế nào? *Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động và cử chỉ đẹp đẽ và cao cả. Tâm hồn cao thượng của 1 em bé nghèo khổ.Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. *Khai thác nội dung(Mỡ rộng kiến thức.) +Em hiểu thế nào là chuẩn mực xã hội? *Để có được lòng tin mõi người phải có ý thức,tình cảm biết tôn trọng,bảo vệ phẩm chất của chính mình. +Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế? +Tìm hành vi không trung thực? *Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với:Cá nhân,gia đình,xã hội? *Giải thích câu tục ngữ:(Chết vinh còn hơn sống nhục,Đói cho sạch rách cho thơm.)_ Cho HS làm bt a SGK tr 11 -HS A: -HS B -HS C -HS D cả lớp lắng nghe. + Đi bán vé số,cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẽ trả lại cho người mua diêm,khi bị xe chẹt và thương nặng Rô-be đã nhờ em mình trả lại khách. +Vì muốn giữ lời hứa. +không muốn người khác nhĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. +không muốn bị coi thường,danh dự bị xúc phạm,mất lòng tin ở mình. +Có ý thức trách nhiệm cao. +Giữ đúng lời hứa. +Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. +Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất +Đức tính tự trọng. +Làm thay đổi tình cảm của tác giả:Từ chổ nghi ngờ,không tin đến sững sờ,tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sác-lây -Xã hội đề ra chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện cụ thể là: +nghĩa vụ,lương tâm,nhân phẩm,danh dự và lòng tự trọng -Không quay cóp,giữ đúng lời hứa,dũng cảm nhận lỗi,cư xử đàng hoàng,nói năng lịch sự,giữ chữ tín,bảo vệ danh dự cá nhân tập thể,làm tròn chử hiếu kính trọng thầy cô. -Sai hẹn sống buông thả,không biết ăn năng,xấu hổ,nịnh bợ luồn cúi,bắt nạc người khác,không trung thực dối trá. -Cá nhân:Nghiêm khắc với bản thân,có ý chí tự hoàn thiện. -Gia đình:Hạnh phúc,bình yên,không ảnh hưởng đến thanh danh. -Xã hội:Cuộc sống tốt đẹp có văn hóa văn +Đáp án:1,2,5. 4.Củng cố:Các câu tục ngữ sau câu nào nói đức tính tự trọng? a.Giấy rách phải giữ lấy lề. d.Chết vinh còn hơn sống nhục. b.Đói cho sạch rách cho thơm. tốt gỗ hơn tốt nước sơn. c.Học thầy không tày học bạn. (Đáp án:1,2,4.) 5.Dặn dò:HS về nhà làm bt b,c,d,đ SGK tr12. Chuẩn bị bài 4(đạo đức và kỉ luật) Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn:21/8/2008. NGày dạy: Tên bài:Bài 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT I.Yêu cầu: 1.Kiến thức:Giúp HS hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật?Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật,ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật. 2.Thái độ:HS có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật. 3.Kĩ năng:HS biết tự đánh giá,xem xét hành vi của cá nhân,cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức kỉ luật. II.Đồ dùng dạy và học: Giáo án +SGK +SGV ... ác nhận lí lịch. 6. Xin sổ khám bệnh. 7. Xác nhận bảng điểm học tập. 8. Đăng kí kết hôn. a. Công an. b. UBND xã. c. Trường học. d. Trạm y tế (bệnh viện) 5. Dặn dò: Bài tập còn lại SGK. Tìm hiểu gương cán bộ tốt. Chuẩn bị thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương.... Học bài chuẩn bị ôn thi học kì II ****************** Tuần 33, tiết 33. Ngày soạn: 12/4/2009. Ngày dạy: Tên bài: BÀI THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG. (NỘI DUNG BÀI ĐÃ HỌC) Yêu cầu : Về kiến thức HS phải nắm vững những kiến thức đã học và biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. Về kĩ năng và thái độ : có ý thức thực hành và làm đúng theo đạo đức con người và những quy định của pháp luật. Đồ dùng dạy và thực hành: Các tranh vễ về thực tế về thái độ cư xử của con người thể hiện đạo đức. Các bộ luật về vi phạm pháp luật, và xử lí vi phạm. Nội dung thực hành: Về kiến thức đã học: “ Từ bài 12 công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ... đến bài 18 quyền bảo đảm bí mật thư tín điện thoại điện tín”. (GV và HS đàm thoại) Các hành vi vi phạm về đạo đức sẽ bị xã hội và người đời lên án như thế nào? (Săm vai ) Nêu các tấm gương người tốt việc tốt. (HS kể ) Cách thực hành: Bước 1: HS ôn lại kiến thức đã học. Bước 2: Đóng vai các điều luật ở SGK. Sắm vai các tình huống vi phạm và các tấm gương tốt trong thực tế cuộc sống. (GV: nêu tình huống trước để HS chuẩn bị ở nhà) Bước 3: HS và GV đàm thoại các điều luật nhằm giải đáp các thắc mắc mà HS chưa hiểu. Kết luận: GV : Nhận xét thái độ thực hành và ý thức tiếp thu kiến thức của HS. ************************ Tuần 34, tiết 34. Ngày soạn: 12/4/2009. Tên bài : ÔN THI HỌC KÌ II Yêu cầu: - HS nắm vững kiến thức đã học trong học kì I từ bài 1 đến bài 11 - Từ kiến thức đã học HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế để áp dụng vào cuộc sống của bản thân gia đình và cộng đồng. - HS phải có thái độ đúng đắn đối với những hành vi sia trái, biết phân biệt đúng và sai khi đối mặt với tình huống thực tế. II. Phương tiện ôn tập: Các bài tập tình huống để hs thực hành. Ca dao tục ngữ, tranh về nội dung bài học... Hoạt động trên lớp: Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 1 phút Kiểm tra bài cũ: 8 phút ************** Tuần 35, Tiết 35. Ngày soạn: 15/4/2009. Ngày dạy: Tên bài: THI HỌC KÌ II Trường: THCS Thông Bình. Thứ ngày tháng năm 2008. Lớp: 7 A Đề thi học kì II Tên: ............................................. Môn: GDCD (45) Đề số 1. Điểm Nhận xét Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) (Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1: (0,5 điểm) Biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường? Dùng than tổ ông để đốt thay củi, rơm, rạ cho đỡ khói và bụi. Bón thật nhiều phân hóa học để cây trồng lên xanh tốt. Xử lí nước thải công nghiệp trước khi đổ vào nguồn nước. Diệt hết các loại côn trùng để bảo vệ cây. Câu 2: (0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể? A. Trống đồng Đông Sơn C. Hoàng thành Thăng Long. B. Lễ hội Đền Hùng D. Bến nhà Rồng. Câu 3: ( 0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể? A. Cố đô Huế C. Hát ca trù. B. Bí quyết nghề đúc đồng D. Trang phục áo dài truyền thống. Câu 4: ((0,5 điểm) Di sản văn hóa nào của Việt Nam dưới đây đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới? A. Múa rối nước. C. Cải lương Nam bộ. B. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Dân ca quan họ Bắc Ninh. Câu 5: (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước? A. Ủy ban nhân dân C. Hội đồng nhân dân. B. Tòa án nhân dân D. Viện kiểm sát nhân dân. Câu 6: (0,5 điểm) Ủy ban nhân dân do ai hoặc cơ quan nào dưới đây bầu ra? A. Nhân dân bầu ra C. Ủy ban nhân dân cấp trên bầu ra. B. Chính phủ bầu ra D. Hội đồng nhân bầu ra. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 7: (1 điểm) Pháp luật nước ta quy định gì về quyền được chăm sóc và giáo dục cho trẻ em? Câu 8: (2 điểm) Hãy kể 4 hành vi làm ô nhiễm môi trường và 4 hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa? Ô nhiễm môi trường Vi phạm PL về bảo vệ di sản văn hóa .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. .................................................................. ................................................................. ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... ....................................................... Câu 9: (2 điểm) Vì sao nói nhà nước ta là Nhà nước của dân,do dân, vì dân? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 10: (2 điểm) Xử lí tình huống sau: “ Ở gần nhà Hằng có một người chuyên làm nghề bói toán. Mẹ Hằng củng thỉnh thoảng sang xem bói, Hằng can ngăn nhưng mẹ Hằng cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người và nói Hằng không nên can thiệp vào.” Hỏi: 1. Theo em mẹ Hằng nghĩ như vậy có đúng không? Vì sao? 2. Nếu là Hằng em sẽ làm gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hết Đáp án: (Đề số 1) Khối 7 Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) (Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng) Câu 1: (0,5 điểm) Biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường? Dùng than tổ ông để đốt thay củi, rơm, rạ cho đỡ khói và bụi. Bón thật nhiều phân hóa học để cây trồng lên xanh tốt. Xử lí nước thải công nghiệp trước khi đổ vào nguồn nước. Diệt hết các loại côn trùng để bảo vệ cây. Câu 2: (0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể? A. Trống đồng Đông Sơn C. Hoàng thành Thăng Long. B. Lễ hội Đền Hùng D. Bến nhà Rồng. Câu 3: ( 0,5 điểm) Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể? A. Cố đô Huế C. Hát ca trù. B. Bí nghề đúc đồng D. Trang phục áo dài truyền thống. Câu 4: ((0,5 điểm) Di sản văn hóa nào của Việt Nam dưới đây đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới? A. Múa rối nước. C. Cải lương Nam bộ. B. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Dân ca quan họ Bắc Ninh. Câu 5: (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước? A. Ủy ban nhân dân C. Hội đồng nhân dân. B. Tòa án nhân dân D. Viện kiểm sát nhân dân. Câu 6: (0,5 điểm) Ủy ban nhân dân do ai hoặc cơ quan nào dưới đây bầu ra? A. Nhân dân bầu ra C. Ủy ban nhân dân cấp trên bầu ra. B. Chính phủ bầu ra D. Hội đồng nhân bầu ra. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 7: (1 điểm) Pháp luật nước ta quy định gì về quyền được chăm sóc và giáo dục cho trẻ em? Trả lời: * Quyền được chăm sóc: Trẻ em được chăm sóc nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình. * Quyền được giáo dục: - Trẻ em có quyền được học tập được dạy dỗ. - Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa thể thao. Câu 8: (2 điểm) Hãy kể 4 hành vi làm ô nhiễm môi trường và 4 hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa? Trả lời: Ô nhiễm môi trường Vi phạm PL về bảo vệ di sản văn hóa 1. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hề phố. 2. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá. 3. Đổ dầu thải ra cống thoát nước. 4. Đốt phá rừng khai thác khoáng sản bừa bãi. 1. Đập phá các di sản văn hóa. 2. Lấy cắp cổ vật về nhà. 3. Cất dấu cổ vật cho bọn buôn lậu. 4. Vứt rác bừa bãi xung quanh khu di tích. Câu 9: (2 điểm) Vì sao nói nhà nước ta là Nhà nước của dân,do dân, vì dân? Trả lời: Vì nhà nước ta thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 thành công, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ và nhân dân, nhân dân ta đã đỗ mồ hôi và sương máu mới giành lại được vì vậy vào ngày 2/9/1945, Bác Hồ đã đọc bản tuyên ngôn độc lập tại Quãng Trường Ba Đình Hà Nội khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, đây là một nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Châu Á. Vì vậy nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Câu 10: (2 điểm) Xử lí tình huống sau: “ Ở gần nhà Hằng có một người chuyên làm nghề bói toán. Mẹ Hằng củng thỉnh thoảng sang xem bói, Hằng can ngăn nhưng mẹ Hằng cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mỗi người và nói Hằng không nên can thiệp vào.” Hỏi: 1. Theo em mẹ Hằng nghĩ như vậy có đúng không? Vì sao? Nếu là Hằng em sẽ làm gì? Trả lời: Không, vì tự do tín ngưỡng là không nên tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí ví dụ như bói toán hay chử bệnh bằng phù phép... Nếu là Hằng em sẽ can ngăn mẹ bằng mọi cách , khuyên mẹ không nên xem bói toán hoặc có thể em sẽ báo cho chính quyền địa phương biết để xử lí và giải tán tụ điểm bói toán đó. Hết
Tài liệu đính kèm: