Giáo án Giáo dục công dân 9 cả năm - Đinh Thị Hương Xuân - Trường PTDT Nội Trú

Giáo án Giáo dục công dân 9 cả năm - Đinh Thị Hương Xuân - Trường PTDT Nội Trú

Tiết1 - Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ

1- Mục tiêu :

a- Về kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.

b-Về kĩ năng:

- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.

c- Về thái độ:

- Biết quý trọng và ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí công vô tư.

2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a- Chuẩn bị của giáo viên:

- SGK + SGV lớp 9.

- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.

 

doc 117 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9 cả năm - Đinh Thị Hương Xuân - Trường PTDT Nội Trú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/08/2011 Ngày dạy:17/08/2011 DạyLớp 9A
 Ngày dạy:17/08/2011 DạyLớp 9B
Tiết1 - Bài 1: 	 Chí công vô tư
1- Mục tiêu :
a- Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.
b-Về kĩ năng:
- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
c- Về thái độ:
- Biết quý trọng và ủng hộ những việc làm thể hiện chí công vô tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí công vô tư.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a- Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK + SGV lớp 9.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
b- Chuẩn bị của học sinh:
- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:
a- Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
b- Bài mới:
 */ Giới thiệu bài: (2’)
Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Hiền nhà ở thôn Thái bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây.
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu được thế nào là chí công vô tư? chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí công vô tư
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Gọi HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
*/ Thảo luận nhóm:thời gian TL 3p
? Nêu việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá?
Gv:Giải thớch thờm cho hs hiểu
? Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà?
? Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện điều gì?
Gv:phân tích thêm
? Mong muốn của Bác Hồ là gì?
?Mục đích mà bác theo đuổi là gì?
?Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của CT HCM?
Gv:
? Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ tịch HCM thể hiện đức tính gì?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là chí công vô tư?
Gv: Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp, trong sáng và cần thiêt cho tất cả mọi người thể hiện sự công bằng.
? Lấy VD việc làm thể hiện chí công vô tư?
Gv: Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận được trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm phục, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi, thân thiết.
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công vô tư ?
- Qua lời nói:..........
- Qua hành động :............
Gv: Đưa ra những biểu hiện của sự tự tư tự lợi,giả danh chí công vô tư hoặc lời nói thì chí công nhưng việc làm lại thiên vị.....Để học sinh phân biệt.
Gv: Nếu một người luôn luôn cố gắng vươn lên bằng tài năng sức lực của mình một cách chính đáng để đem lại lợi ích cho bản thân(Như mong làm giầu, đạt kết quả cao trong học tập thì đó cũng không phải là hành vi của sự không chí công vô tư. Có những kẻ miệng nói có vẻ chí công vô tư nhưng hành động và việc làm lại thể hiện sư ích kỷ, tham lam đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích tập thể...thì đó là kẻ đạo đức giả không phải là những con người chí công vô tư thực sự .
Quay lại câu chuyện:
? Sự nghiệp và cuộc đời của bác đã có ý nghĩa tới tình cảm của ND ta như thế nào?
? Sống và làm việc như Tô Hiến Thành và Chủ tịch HCM sẽ có lợi gì cho tập thể và cho XH?
Gv: Sẽ được mọi người yêu quý, tin cậy, đem lại lợi ích cho tập thể và XH.
? Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xử sự chí công vô tư chưa? Vì sao?
? Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí công vô tư NTN?
Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa chí công vô tư và không chí công vô tư.
- Gọi HS đọc câu danh ngôn trong SGK.
- Gọi học sinh đọc nội dung bài học 
*.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gv: Yờu cầu HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
GV bổ xung
- Bài tập 2 SGK
GV bổ xung.
I- Đặt vấn đề(14p):
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK
1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương.
- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước.
- việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích chung, là người công bằng không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
2- Bác Hồ:
- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng, nhân đân được ấm no, hạnh phúc.
- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi dân”
- Là tấm gương sáng tuyệt vời của một con người đã chọn đời mình cho quyền lợi của DT, của đất nước và hạnh phúc của ND.
-> Chí công vô tư.
II- Bài học(17p) :
1- Khái niệm:
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng, sức lực của mình
- Hs tìm biểu hiện
- hs lắng nghe
2- ý nghĩa:
Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, XH công bằng,dân chủ, văn minh. Được mọi người kính trọng, tin cậy.
-Sẽ được mọi người yêu quý, tin cậy, đem lại lợi ích cho tập thể và XH
-Đã biết sử sự chí công vô tư ,vì chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cho cá nhân mỗi con người.
3-Rèn luyện chí công vô tư:
- Có thái độ ủng hộ người chí công vô tư.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng.
-HS đọc câu danh ngôn trong SGK
- Học sinh đọc nội dung bài học 
III- Luyện tập(7p):
- HS làm BT – HS nhận xét 
*/ Bài 1 tr – 5:
- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư: d, e. Vì giải quyết công việc công bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c, đ.
*/ Bài 2 tr – 5:
- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.
a- Vì chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp cần thiết cho tất cả mọi người.
c/ Củng cố,luyện tập(2’):
 ? Thế nào là chí công vô tư?
 ? Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào?
 ? Để có đức tính chí công vô tư HS cần phải rèn luyện như thế nào?
d- Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1p):
 - Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
 - Làm bài tập 3, 4 trang 6.
 - Đọc trước phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời phần gợi ý câu hỏi.
Ngày soạn:21/08/2011 Ngày dạy:24/08/2011 Dạy lớp 9A 
 Ngày dạy:24/08/2011 Dạy lớp 9B
Tiết 2 - Bài 2: Tự chủ
1- Mục tiêu :
a- Về kiến thức:
- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. 
- Hiểu được vì sao con người cần pahir biết tự chủ.
b- Về kĩ năng:
- Có khả năng làm chủ bản thân trong học tâp, sinh hoạt.
c- Về thái độ:
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a- Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm những tấm gương, ví dụ về tính tự chủ.
b- Chuẩn bị của học sinh:
- Học, làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:
a- Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Hỏi: Thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của chí công vô tư?
- Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
b- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài (1p):
 Trong cuộc sống chúng ta thường gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhưng chúng ta không bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và làm việc tốt đó chính là người có tính tự chủ. Vậy để hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv:Cho H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.
? Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
Gv:phân tích nỗi đau của người mẹ trong câu chuyện và liên hệ thêm với những câu chuyện khác để học sinh thấy được tình cảm của người mẹ đối với con cái như thế nào.
? Qua những việc làm đó theo em bà Tâm là người như thế nào?
? N đã từ một H/S ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp như thế nào? 
Gv:phân tích thêm
?Vì sao N lại có kết cục như vậy?
? Bà Tâm và N ai là người có tính tự chủ?
Gv: chuyển ý sang nội dung bài học
?Vậy qua tìm hiểu em hiểu thế nào là tự chủ?
Gv:
Trước mọi sự việc người có tính tự chủ thường bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, gặp khó khăn không sợ hãi, không chán nản. Trong cư sử thường ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự, luôn biết tự kiểm tra đánh giá hành vi của mình.
? Em hãy cho cô biết vì sao chúng ta cần có tính tự chủ?
? Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
Gv:Có tính tự chủ sẽ giúp chúng ta...
- Gv cho h/s chơi trò chơi tiếp sức:
? Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự chủ?
Gv:Nếu như chúng ta làm chủ được bản thân thì sẽ vượt qua mọi khó khăn, thử thách để hoàn thành mọi công việc cũng như trong cuộc sống .
? Lấy ví dụ cụ thể trong HT, lao động
Gv:
*/ Tình huống:
Hà là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia điình rất khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt H/S giỏi.
? Em có nhận xét gì về bạn Hà?
Gv:
Hà vượt qua được những khó khăn đó là vì bạn Hà có tính tự chủ.
? Khi có người làm điều gì đó khiến bạn không hài lòng bạn sẽ xử sự như thế nào?
Gv:phân tích thêm cho học sinh những ví dụ điển hình ngay trong trường để học sinh nhận biết rõ hơn.
? Khi có người rủ em làm điều gì đó sai trái em sẽ làm gì?
? Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ như thế nào?
Gv:
Nhất là H/S cần phải rèn luyện.
? Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến hoàn cảnh và người giao tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Gv:
Cần tìm ra cách ứng xử tự điều chỉnh hành vi của mình.
 Gv: gọi học sinh đọc nội dung bài học
?Em hãy giải thích câu ca dao trong SGK?
Gv:
-Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét
Đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
? Em có nhận xét gì về việc làm của Hằng? Em sẽ khuyên Hằng như thế nào?
Gv:
Một bạn đang học bài, một bạn đến rủ đi chơi không đi
I- Đặt vấn đề: (15’)
-H/S đọc phần đặt vấn đề.
1- Một người mẹ:
- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những người nhiễm HIV/AIDS.
- Vận động mọi người không xa lánh họ.
-> Làm chủ được tính cảm, hành vi của mình nên vượt qua được đau khổ, sống có ích cho con và người khác.
2- Chuyện của N:
- Bạn bè rủ rê, hút thuốc.
- Thi trượt buồn chán, tuyệt vọng, hút thử.
- Tham gia trộm cắp.
-> Vì không làm chủ được bản thân suy nghĩ và hành vi thiếu cân nhắc.
-> Bà Tâm là người có tính tự chủ.
II- Bài học: (15’)
1- Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình.
- Tự chủ vượt qua mọi thư thách, khó khăn và sự cám dỗ.
2- ý nghĩa:
Tự chủ giúp chúng ta biết sống đúng đắn, cư xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng vững trước những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ. ... ủa mọi công dân trong chiến tranh cũng như trong hòa bình.
- Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân.
II. Nội dung bài học(23’).
-HS: thảo luận trả lời.
1. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ X HCN và nhà nước CHXHCNVN.
2. Bảo vệ tổ quốc bao gồm:
- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
3. Vì sao phải bảo vệ tổ quốc?
-Xây dựng lực lượng quốcphòng toàn dân
-Thực hiện nghĩa vụ quân sự
-Thực hiện chính sách hậu phương quân đội
- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội
4. Trách niệm của HS:
- Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.
- Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.
- Tích cực tham giaphong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú.
- Sẵn sàng tham gianghĩa vụ quân sự, vận động người kác làm nghĩa vụ quân sự.
HS: Ngày22/12, ngày 27/7.
HS: từ 18 dến 27 tuổi.
“ Cờ độc lập phải được nhuốm bằng máu.
Hoa độc lập phải được tưới bằng máu” ( Nguyễn Thái Học)
c. Củng cố,luyện tập(3’):
 GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bẩo vệ tổ quốc.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
HS:Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc.
GV: Nhận xét chung
d. Hướng dẫn về nhà(1’):
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Ngày soạn:17/04/2010 Ngày giảng:Lớp 9A:21/04/2010 
 Lớp 9B:20/04/2010
 Tuần 34
Tiết 32 - Bài 18: 
sống có đạo đức và tuân theo pháp luật
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
HS cần hiểu được:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào?
b. Kĩ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh.
c. Thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích.
2. Chuẩn bị:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
3. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ(5’):
Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc?
- Xây dựng lực lượng quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
- Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
b. Bài mới.
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
GV : Đưa ra các hànhvi sau :
- Chào hỏi lễ phép với thầycô
- Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy.
- Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau
- Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
? Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực đạo đức gì ?
Hoạt động2
Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề 
GV: yêu cầu HS đọc Sgk.
GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi
1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức?
1. Những biểu hiện về sống có đạo đức:
- Biết tự tin, trung thực
- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người.
- Trách nhiệm, năng động sáng tạo.
- Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty
2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật.
3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh?
4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội?
HS:
- Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động
- Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnhay dựng.
- Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác.
GV: Kết luận.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Tổ chức cho HS thảo luận:
? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa.
? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật?
GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện:
- Mọi người chăm lo lợi ích chung
- Công việc có trách nhiệm cao.
- Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật?
? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì?
GV: nhận xét chữa bài cho HS
GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS.
I. Đặt vấn đề(12’)	
Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật.
HS:.
2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật.
- Làm theo pháp luật
- Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng.
- Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm.
- Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực.
3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK)
KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cốnghgiến cho XH, co công việc, đem lại lợi ích cho tập thể tro đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội.
II. Nội dung bài học(18’):
1. Sống có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục yiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
2. Tuân theo Pháp luật:
Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật
3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL:
Đạo đức là phẩm chất bếnvữ của mõi cá nhân, nó là đọng lực điều chuỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL.
Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật.
4. ý nghĩa: 
Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng.
5. Đối với HS:
Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân.
III. Bài tập(6’).
HS làm ngay trên lớp bài 1, 2
c. Củng cố,luyện tập(3’):
 GV: Đưa ra bài tập:
Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật.
a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường.
b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
c. Vô lễ với thầy cô giáo.
d. Là hàng giả.
đ. Quay cóp bài.
e. Buôn ma túy.
HS: là bài tại lớp
GV: Nhận xét chung
d. Hướng dẫn về nhà(1’)
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Tiết 33 - Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu bài học:	
- Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
- Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.
- HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của thầy:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
III. Chuẩn bị của trò:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa..
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ?
 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - Trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài.
 Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động2
GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ..
2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
HS:.
3. Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? 
Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 
 Học sinh cần phải làm gì?
HS
5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội?
Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc?
HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:
7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..?
HS:..
1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
 * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo..
- Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa.
3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá.
* Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
* Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế
3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi sống bản thân
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành..
* Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu
5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá
* Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này..
6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ.
1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ không ngừng.
4. Củng cố:
? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao?
 ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài , làm bài tập.
 - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao duc cong dan 9.doc