Hoạt động 1: (cá nhân)
GV: treo tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H 1) kết hợp vốn hiểu biết hãy:
H?- Kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời ?
H?- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
GV yêu cầu HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
HĐ 2.1:(cá nhân)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình trang 5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), hình 2, 3 (tr 7 – SGK) kết hợp vốn kiến thức hãy nhận xét:
H?- Về kích thước của Trái Đất ?
H?- Theo em Trái Đất có hình gì ?
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2 (nhóm)
GV: quay quả địa cầu và cho HS quan sát:
Nhóm 1:
- Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam ?
- Đánh dấu trên địa cầu những đường nối liền cực Bắc và Nam ?
- Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ cực Bắc đến cực Nam ?
- So sánh độ dài của các đường dọc ?
- Tìm trên quả địa cầu và bản đồ kinh tuyến gốc và kinh tuyến đối diện với kinh tuyếngốc ?
Nhóm 2:
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam ?
- Đánh dấu trên quả địa cầu những vòng tròn xung quanh nó ?
- Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn ?
- So sánh độ dài của các vòng tròn đó ?
- Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc – xác định?
HS: trả lời, nhúm khỏc nhận xột bổ sung.
GV: chuẩn kiến thức.
I- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh thuộc hê Mặt Trời.
II- Hình dạng, kích thước của Trái Đất – hệ thống kinh – vĩ tuyến.
1- Hình dạng và kích thước
- Trái Đất có kích thước rất lớn (bán kính 6378 km, xích đạo: 40076). Là khối cầu.
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
2- Hệ thống kinh – vĩ tuyến
*- Kinh tuyến: những đường dọc nối từ Bắc xuống Nam.
*- Kinh tuyến gốc là KT số Oo đi qua đài thiên văn Grinwich của Anh.
* vĩ tuyến: những đường tròn vuông góc với kinh tuyến.
* Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo)
Ngày soạn: /8/2011 Ngày giảng: 6E:;Vắng:.................................................................................................... 6H:;Vắng:.................................................................................................... 6I:;Vắng:.................................................................................................... Tiết: 01 Bài mở đầu I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào. 2/Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa vào bài học. 3/Thái độ: - Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. II.Cỏc kỹ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài - Tư duy: Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về nội dung chính của môn địa lí lớp 6; về cần phải học môn địa lí như thế nào - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cỏ nhõn. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tớch cực. - Làm chủ bản thõn: Đảm nhận trỏch nhiệm, tỡm hiểu kiến thức được giao. III. Cỏc phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng - Động nóo, HS làm việc cỏ nhõn, trỡnh bày 1 phỳt IV.Chuẩn bị: 1.GV: SGK 2.HS: SGK V.Hoạt động dạy và học: 1,ổn định lớp : 2,Kiển tra bài cũ:Không kiểm tra 3,Bài mới: a, Khám phá: ở bậc tiểu học chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn dịa lí được tách thàh một môn học riêng biệt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội. Môn địa lí lớp 6 học những gì? Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ? b, Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (cá nhân) GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần mục lục. H? - Chương trình được chia thành mấy chương? Chương I có tên gọi là gì ? HS: Tìm hiểu qua SGK trả lời H?: Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì ? GVH?- Chương II có tên gọi là gì ? - Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì ? HS: Dựa vào mục lục SGK trả lời . GV yêu cầu HS trả lời, nhận xột: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: GV: Học địa lí là học những gì xảy ra xung quanh .Vậy phải học như thế nào mới đạt hiệu quả tốt nhất ? GV: Để củng củng cố thêm kiến thức chúng ta phải tìm hiểu những gì ? HS: Dựa vào thụng tin SGK trả lời . GV yêu cầu HS nhận xột, bổ sung trả lời. GV chuẩn kiến thức. 1.Nội dung của môn học địa lí lớp 6 * Chương trình đị lí lớp 6 chia thành hai chương. - Chương I: Trái Đất + Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình dạng của trái đát + Giải thích được các hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái Đất - Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. + Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình + Sự hình thành các mỏ khoáng sản + Hiểu được lớp khôing khí và những tác động xung quanh. II.Cần học môn địa lí như thế nào ? - Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh. - Thông qua các phương tiện thông tin như đài ti vi sách báo để tìm hiểu. - Liên hệ những điều đã học vào thực tế. c, Thực hành/ Luyện tập - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Cần học môn địa lí như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . d,Vận dụng / Củng cố: * Dặn dò: - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. - Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk và tập bản đồ bài 1 ******************************************************************** Ngày soạn: /8/2011 Ngày giảng: 6E:;Vắng:.................................................................................................... 6H:;Vắng:.................................................................................................... 6I:;Vắng:.................................................................................................... Tiết 2 - Bài 1: Vị trí - hình dạng và kích thước của tráI đất I. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: Biết vị trớ Trỏi Đất đứng ở vị trớ thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời trong hệ Mặt Trời. Hỡnh dạng của Trỏi Đất là hỡnh cầu và kớch thước của Trỏi Đất rất lớn. Trỡnh bày được khỏi niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết qui ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đụng, kinh tuyến tõy, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam ; nửa cầu tõy, nửa cầu đụng, nửa cầu bắc, nửa cầu nam. 2/ Kỹ năng: Xỏc định được vị trớ Trỏi Đất trong hệ Mặt Trời trờn hỡnh vẽ. Xỏc định được: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, cỏc kinh tuyến tõy, Kt đụng, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc,kinh tuyến đụng, kinh tuyến tõy, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam ; II.Cỏc kỹ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài - Tư duy: Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về vị trớ của Trỏi Đất trong hệ Mặt Trời; về hỡnh dạng và kớch thước của Trỏi Đất; về hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến trờn lược đồ và quả Địa Cầu. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cỏ nhõn. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tớch cực; giao tiếp, hợp tỏc, khi thảo luận nhúm. - Làm chủ bản thõn: Đảm nhận trỏch nhiệm, quản lớ thời gian khi làm việc nhúm về cỏc cụng việc được giao. III. Cỏc phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng - Động nóo, HS làm việc cỏ nhõn, suy nghĩ – cặp đụi – chia sẻ, trỡnh bày 1 phỳt IV. Các thiết bị dạy học: Quả địa cầu. Bản đồ thế giới Các hình 1, 2, 2 (SGK) phóng to (nếu có). V. Các hoạt động trên lớp: 1, ổn định lớp : 2, Kiển tra bài cũ: H?:- Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ? TL: - Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh. - Thông qua các phương tiện thông tin như đài ti vi sách báo để tìm hiểu. - Liên hệ những điều đã học vào thực tế. Nhận xột cho điểm: 3, Bài mới: a, Khỏm phỏ: GV yờu cầu HS suy nghĩ nhanh và nờu một điều đó biết về Trỏi Đất như vị trớ, hỡnh dạng kớch thước... b, Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (cá nhân) GV: treo tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H 1) kết hợp vốn hiểu biết hãy: H?- Kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời ? H?- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: HĐ 2.1:(cá nhân) GV: Yêu cầu HS quan sát hình trang 5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), hình 2, 3 (tr 7 – SGK) kết hợp vốn kiến thức hãy nhận xét: H?- Về kích thước của Trái Đất ? H?- Theo em Trái Đất có hình gì ? GV yêu cầu HS trả lời. HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. HĐ 2.2 (nhóm) GV: quay quả địa cầu và cho HS quan sát: Nhóm 1: - Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam ? - Đánh dấu trên địa cầu những đường nối liền cực Bắc và Nam ? - Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ cực Bắc đến cực Nam ? - So sánh độ dài của các đường dọc ? - Tìm trên quả địa cầu và bản đồ kinh tuyến gốc và kinh tuyến đối diện với kinh tuyếngốc ? Nhóm 2: - Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam ? - Đánh dấu trên quả địa cầu những vòng tròn xung quanh nó ? - Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn ? - So sánh độ dài của các vòng tròn đó ? - Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc – xác định? HS: trả lời, nhúm khỏc nhận xột bổ sung. GV: chuẩn kiến thức. I- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh thuộc hê Mặt Trời. II- Hình dạng, kích thước của Trái Đất – hệ thống kinh – vĩ tuyến. 1- Hình dạng và kích thước - Trái Đất có kích thước rất lớn (bán kính 6378 km, xích đạo: 40076). Là khối cầu. - Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. 2- Hệ thống kinh – vĩ tuyến *- Kinh tuyến: những đường dọc nối từ Bắc xuống Nam. *- Kinh tuyến gốc là KT số Oo đi qua đài thiên văn Grinwich của Anh. * vĩ tuyến: những đường tròn vuông góc với kinh tuyến. * Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo) c, Thực hành/ Luyện tập - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hãy trả lời các câu sau: - Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu kinh tuyến ? - Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu vĩ tuyến ? d,Vận dụng / Củng cố: Hãy hoàn thành và xác định: - Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc $ Nam, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây. - Tìm trên quả địa cầu, bản đồ: kinh tuyến gốc, nửa cầu đông, nửa cầu tây - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . * Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. ***************************************************************** Ngày soạn: /8/2011 Ngày giảng: 6E:;Vắng:.................................................................................................... 6H:;Vắng:.................................................................................................... 6I:;Vắng:.................................................................................................... Tiết 3 - Bài 2 : Bản đồ - cách vẽ bản đồ I. Mục tiêu bài học: 1/ Kiến Thức: Sau bài học, HS cần: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ: bản đồ là hỡnh vẽ thu nhỏ trờn mặt phẳng giấy tương đối chớnh xỏc về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trỏi Đất. - Biết được một số việc phải vẽ bản đồ như: + Thu thập thông tin về đối tượng địa lí. + Biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên bề mặt phẳng giấy. + Thu nhỏ khoảng cách. + Dùng kí hiệu để thể hiện đối tượng. 2/ Kỹ năng: - Quan sát và vẽ bản đồ. II. Cỏc kỹ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài - Tư duy: Tỡm kiếm và xử lớ thụng tin về cỏch vẽ bản đồ; phõn tớch, so sỏnh sự khỏc nhau về hỡnh dạng cỏc kinh, vĩ tuyến giữa cỏc bản đồ. - Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cỏ nhõn. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tớch cực; giao tiếp, trỡnh bày suy nghĩ/ ý tưởng trong thảo luận nhúm. III. Cỏc phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng - Động nóo, HS làm việc cỏ nhõn, suy nghĩ – cặp đụi – chia sẻ, trỡnh bày 1 phỳt IV. Các thiết bị dạy học: Quả địa cầu. Bản đồ thế giới, châu lục, bán cầu. V. Các hoạt động trên lớp: 1, ổn định lớp : 2, Kiển tra bài cũ: - GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 1 (tr 8 – SGK) - GV: vẽ hình tròn lên bảng; yêu cầu HS lên điền cực Bắc, Nam, Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Tìm trên địa cầu, bản đồ; Kinh tuyến gốc và điền vào bản đồ kinh tuyến Đông, Tây. - Nhận xột cho điểm: 3, Bài mới: a, Khỏm phỏ: - Bản đồ là gì ? Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ giống nhau và khác nhau như thế nào ? Quả địa cầu và bản đồ cái nào chính xác hơn ? b, Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (cá nhân) GV: Yêu cầi HS quan sát H1và H 5 ( SGK-9,10) H? Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ giống nhau và khác nhau như thế nào ? Rút ra nhận xét ? H? Theo em bản đồ là gì ? Nêu định nghĩa bản đồ ? H? Quả địa cầu và bản đồ cái nào chính xác hơn ? GV: yêu cầu HS trả lời. HS: trả lời, HS khỏc nhận xột, bố sung. GV: chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: GV: Bề mặt Trái Đất là hình cong bản đồ là hình phẳng để vẽ được bản đồ trước hết ta phải làm gì ? GV: Giả ... GV: Chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV cho HS Quan sát hình 65 SGK: - So sánh nhiệt độ các điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 600C ? - Từ đó nêu ảnh hưởng của các dòng biển (nóng, lạnh) đến khí hậu những vùng ven biển mà chúng đi qua ? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Bài Tập 1: *- Trong đại tây dương ở Nửa Cầu Bắc: - Dòng biển nóng: GơnXtrim: Từ chí tuyến Bắc lên Bắc âu. - Dòng biển lạnh: Grơnlen từ cực Bắc chảy về 600B. * -Trong TBD - Dòng biển lạnh: Caliphoócnia từ 300B – Xích Đạo. - Dòng biển nóng: Cưrôsiô từ Bắc Xích Đạo lên Đông Bắc ở Bắc bán cầu. * - Trong Đại Tây Dương: - Dòng biển nóng: Brazin từ Xích Đạo -> Nam - Dòng biển lạnh: Peru từ 600N -> Xích Đạo. - Dòng biển nóng: Đông úc từ Xích Đạo -> Đông Nam. * - Nhận xét chung: - Dòng biển nóng: Từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. - Dòng biển lạnh từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp Bài Tập 2: Nhiệt độ của các điểm A, B, C, D, khác nhau: A: -190C B: -80C C: + 20C D: + -30C Dòng biển nóng làm cho khí hậu nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn. Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng vĩ độ. 4- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Đất - các nhân tố hình thành đất I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - HS biết được khái niệm về đất (hay thổ nhưỡng). - Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất. - Hiểu tầm quan trọng của độ phì niêu của đất và ý thức vai trò của con người trong việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm. II. Các thiết bị dạy học: Bản đồ thổ nhưỡng VN III. Các hoạt động trên lớp: 1- ổn định lớp : 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Đất - các nhân tố hình thành đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu SGK: GV: Giải thích: - Thổ: Đất. - Nhưỡng: Là loại đất mềm xốp. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 1: Bước 1: GV cho HS Quan sát bản đồ đất (thổ nhưỡng) và Quan sát mẫu đất hình 66 nhận xét: - Màu sắc và độ dày của các tầng đất khác nhau ? - Hãy cho biết các thành phần của đất ? - Em hãy nêu thành phần khoáng của đất ? - Tại sao chất hữu cơ chiếm một lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với thực vật ? - Tên nguồn gốc của chất hữu cơ ? GV: Đưa ra các ví dụ để dẫn dắt HS đến định nghĩa về độ phì nhiêu của đất. ? Trong sản xuất nông nghiệp con người đã có một số biện pháp làm tăng độ niêu trong đất. Hãy nêu một số biện pháp làm tăng độ phì mà em biết ? GV: Nêu các nhân tố hình thành đất. Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. 1. Lớp đất trên bề mặt các lục địa. Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng). 2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng. - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP hữu cơ. a. Thành phần khoáng. Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm các hạt khoáng có kích thước khác nhau. b. Thành phần của đất hữu cơ. - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọi là chất mùn. *- Độ phì nhiêu của đất: Là khả năng cung cấp cho thực vật nước chất dinh dưỡng và các yếu tố khác để thực vật sinh trưởng và phát triển. 3. Các nhân tố hình thành đất. - Đá mẹ - Sinh vật - Khí hậu Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của địa hình và thời gian hình thành đất. 4 - Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: ôn tập học kỳ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Thông qua bài ôn tập giúp HS + Nắm vững các kiến thức cơ bản một cách có hệ thống. + Vận dụng các kiến thức đã học vào bài thực hành. II. Các thiết bị dạy học: Bản đồ thổ nhưỡng VN III. Các hoạt động trên lớp: 1- ổn định lớp : 2-Kiển tra bài cũ: 3- Bài mới: ôn tập học kỳ Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động : Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu đề cương ôn tập: Câu 1: Hãy nêu cấu tạo của lớp vỏ khí ? Thành phần của không khí ? Câu 2: Căn cứ vào đâu người ta chia ra thành các khối khí nóng, lạnh lục địa, đại dương ? Hãy nêu đặc điểm của khối khí ? Câu 3: Nếu cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm của một địa phương ? Câu 4: Trên trái đất có mấy vành đai nhiệt ? có những đới khí hậu nào ? nêu đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất ? Câu 5: Em hãy định nghĩa về sông? thế nào là hệ thống sông ? Câu 6: Hãy nêu thành phần và đặc điểm của lớp thổ nhưỡng? Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Nội dung ôn tập. Câu 1: - Cấu tạo của lớp vỏ khí: + Tầng đối lưu. + Tầng bình lưu. + Các tầng cao của khí quyển. - Gồm các khí: + Oxi 21%. + Nitơ 78%. + Hơi nước và khí khác 1%. Câu 2: - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới khí hậu theo vĩ độ: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. + 2 đới lạnh. a. Đới nóng (hay nhiệt đới). - Góc chiếu sáng lớn thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. - Nhiệt độ nóng quanh năm có gió tín phong thổi vào. - Lượng mưa từ 1000 – 2000mm. b. 2 đới ôn hoà ôn đới. - Thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều. - Nhiệt độ TB , gió tây ôn đới thổi vào lượng mưa từ 500 – 1000mm. c. 2 đới lạnh (hạn đới). - Góc chiếu sáng nhỏ - Thời gian chiếu sáng giao động lớn. - t0 quanh năm lạnh. - Lượng mưa < 250 mm. Câu 3: - Lượng mưa của 1 ngày = tổng lượng mưa các lần đo trong ngày. - Lượng mưa trong tháng = tổng lượng mưa các ngày trong tháng. - Lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng. Câu 4: Khí áp được phân bố trên bề mặt TĐ thành các đai khí áp thấp và cao từ XĐ lên cực. - Các đai khí áp cao: Ven vĩ tuyến 30O ở hai bán cầu về ở hai cực. - Các đai áp thấp: ven xích đạo và vĩ tuyến 60 ở hai bán cầu. Câu 5: - Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông chính cùng với phụ lưu chi lưu hợp thành hệ thống sông. Câu 6: - Gồm có 2 TP chính: Thành phần khoáng và TP hữu cơ a. Thành phần khoáng - Chiếm phần lớn trong lượng của đất, gồm các hạt khoáng có kích thước khác nhau b. Thành phần của đất hữu cơ. - Chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất. - Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác động động, thực vật trong đất gọi là chất mùn. 4- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS về nhà làm đề cương ôn tập. 5- Dặn dò: Về nhà làm tiếp đề cương ôn tập. Giờ sau Kiểm tra Học kì. Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Kiểm tra học kì II I. Mục tiêu bài học: Thông qua bài kiểm tra góp phần: + Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS. + Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học. III. Hoạt động trên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. Kiểm tra học kì II Đề bài và đáp án (Do phòng (sở) giáo dục ra) IV. Tổng kết thu bài - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về nhà xem lại bài kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: Tiết: Bài: Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp: Lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực động vật trên trái đất A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - HS nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật. - Phân tích được ảnh hưởng các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên TĐ và mối quan hệ giữa chúng. - Trình bày được ảnh hưởng tích cực tiêu cực của con người đến sự phân bố động vật, thực vật, thấy được sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật. B: Các thiết bị dạy học: Tranh ảnh, SGK C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: 2-. Bài mới: Lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực động vật trên trái đất Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: cho HS nghiên cứu mục 1 SGK: Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao giờ ? Nó tồn tại và phát triển ở những đâu trên Trái Đất Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV: cho HS quan sát hình 67, 68 SGK: - Hãy nêu các yếu tố của khí hậu. - Dựa vào hình 67, 68 cho biết sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào ? GV phân tích: Địa hình khác nhau thực vật cũng khác nhau: - TV chân núi: Rừng lá rộng. - TV sườn núi cao: Rừng là kim. - TV hoang mạc: Thực vật chịu nóng. GV cho HS quan sát hình 69, 70 SGK hãy: - Cho biết tên các loại động vật trong mỗi miền ? Vì sao giữa hai miền lại có sự khác nhau ? - Hãy kể tên động vật ngủ đông và di cư theo mùa mà em biết ? - Động vật và thực vật có mối quan hệ với nhau không ? Lấy ví dụ minh hoạ ? - Em hãy nêu những ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố động thực vật ? VD: Đem cao su từ Brazin sang trồng ở Đông Nam á ... - Hãy nêu những tiêu cực của con người đối với động thực vật ? lấy ví dụ. - Phá rừng ? - Ô nhiễm môi trường sống ? - Tiêu diệt những sinh vật quý hiếm ? - Tại sao khi rừng bị phá hoại thì các động vật quý hiếm trong rừng bị diệt vong ? (vì không có nơi cư trú) Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. HS khác nhận xét. - GV: Chuẩn xác kiến thức. 1. Lớp vỏ sinh vật. - Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh vật. - Sinh vật xâm nhập trong lớp đất đá nước và không khí tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất gọi là lớp sinh vật hay sinh vật quyển. 2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố động vật, thực vật. a. Đối với thưc vật. - Khí hậu (t0, lượng mưa) có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố và phát triển của thực vật. - Ngoài khí hậu thì yếu tố đất và địa hình cũng ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật. b. Đối với động vật. Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật vì động vật có thể di chuyển từ chỗ này đến chỗ khác. c. Mối quan hệ giữa động vật và thực vật. Động vật và thực vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố động vật thực vật trên Trái Đất. a. ảnh hưởng tích cực. Mang giống cây trồng vật nuôi từ nhiều nơi lhacs nhau để mở rộng sự phân bố. b. ảnh hưởng tiêu cực. Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loại động vật, thực vật, phá rừng làm ô nhiễm môi trường sống. 4- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu tài liệu sách báo có liên quan.
Tài liệu đính kèm: