Giáo án Địa lý 7 - Tuần 34

Giáo án Địa lý 7 - Tuần 34

Bài 57:

KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức.

 - Đặc điểm, tình hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu.

 - Tình hình phát triển kinh tế khu vực.

 2. Kỹ năng.

 - Rèn luyện kỹ năng làm việc với sách giáo khoa, kỹ năng phân tích - tổng hợp để nắm được đặc điểm địa hình 3 miền trong khu vực.

 - Củng cố kỹ năng đọc, phân tích lược đồ - tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành kinh tế 3 miền khu vực Tây và Trung Âu.

 II. CHUẨN BỊ.

 Bản đồ công nghiệp châu Âu, lược đồ tự nhiên Tây và Trung Âu, bản đồ các nước châu Âu.

 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 ? Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào?

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 34
Tiết 64
Bài 57: 
KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
	I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
	1. Kiến thức.
	- Đặc điểm, tình hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu.
	- Tình hình phát triển kinh tế khu vực.
	2. Kỹ năng.
	- Rèn luyện kỹ năng làm việc với sách giáo khoa, kỹ năng phân tích - tổng hợp để nắm được đặc điểm địa hình 3 miền trong khu vực.
	- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích lược đồ - tự nhiên để nắm vững phân bố các ngành kinh tế 3 miền khu vực Tây và Trung Âu.
	II. CHUẨN BỊ.
	Bản đồ công nghiệp châu Âu, lược đồ tự nhiên Tây và Trung Âu, bản đồ các nước châu Âu.
	III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	? Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào?
	? Cho biết các nước Bắc Âu có các nguồn tài nguyên quan trọng nào?
	? Kể tên và chỉ giới hạn các nước Bắc Âu?
	3. Bài mới.
	3.1. Giới thiệu bài.
	3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
Dựa vào H57.1 SGK, kết hợp lược đồ các nước châu Âu.
- Xác định phạm vi khu vực?
- Kể tên các nước trong khu vực? (quần đảo Anh – Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Áo, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Xlô-va-ki-a, Séc, Đức, Ba Lan)
? Quan sát H57.1 SGK: Hãy cho biết địa hình khu vực có những dạng nào? Phân bố ra sao? Tài nguyên khoáng sản và thế mạnh của vùng như thế nào?
? Khu vực Tây Âu có đặc điểm khí hậu như thế nào?
? Quan sát H57.1/SGK hãy giải thích tại sao khí hậu ở Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển.
(- Dòng hải lưu nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới có vai trò lớn làm khí hậu khu vực ven biển phía tây ẩm, mưa nhiều.
- Núi chạy theo hướng tây-đông, gió thổi sâu hơn .
- Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền giảm dần về phía đông. Khí hậu khô và lạnh về mùa đông).
? Khí hậu khu vực ảnh hưởng tới đặc điểm mạng lưới sông như thế nào?
 * Hoạt động 2.
Dựa vào lược đồ công nghiệp châu Âu, kết hợp sách giáo khoa cho biết công nghiệp khu vực Tây và Trung Âu có những đặc điểm gì nổi bật? Cho bí dụ.
+ Phía Tây khu vực bước vào con đường phát triển công nghiệp rất sớm, đã có lịch sử phát triển kinh tế lâu đời nên trình độ phát triển cao (Anh, Pháp, Đức), sản xuất khối lượng hàng hoá lớn.
+ Nhiều khu vực công nghiệp lớn, đồ sộ với nhiều ngành truyền thống, kỹ thuật xuất hiện hàng loạt ngành mới hiện đại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế khu vực và thế giới.
+ Trung Âu có đội ngũ cán bộ khoa học, công nhân kỹ thuật cao và lành nghề từ nhiều thế kỷ nay trong điều kiện khoa học kỹ thuật vẫn phát huy được thế mạnh
? Với điều kiện tự nhiên của khu vực Tây Âu và Trung Âu, nông nghiệp có đặc điểm gì? Phân bố các ngành nông nghiệp?
(- Trình độ nông nghiệp.
- Khí hậu nhiều kiểu.
- Tỉ trọng chăn nuôi trồng trọt.
- Diện tích đất trồng trọt không lớn (trừ Pháp)).
? Dịch vụ khu vực Tây và Trung Âu có những thế mạnh gì?
- Nhiều phong cảnh đẹp nổi tiếng, nhiều công trình kiến trúc cổ, lâu dài diễm lệ nhiều trung tâm tài chính.
- Hệ thống giao thông hiện đại hoàn chỉnh.
- Mạng lưới khách sạn đầy đủ, tiện nghi, hiện đại.
- Có hệ thống trường đại học, trung cấp chuyên đào tạo đội ngũ phục vụ ngành lành nghề.
- Điểm du lịch hấp dẫn
1. Khái quát tự nhiên.
a. Vị trí.
- Trải dài từ quần đảo Anh – Ailen đến dãy Cac-pat.
- Gồm 13 quốc gia.
b. Địa hình.
- Gồm 3 miền: Đồng bằng phía bắc khu vực, núi già trung tâm khu vực và núi trẻ phía nam khu vực.
c. Khí hậu – sông ngòi.
- Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà, khu vực có gió Tây ôn đới thường xuyên hoạt động.
- Chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.
- Sông ngòi ven biển phía Tây nhiều nước quanh năm.
- Sông ngòi phía đông khu vực có đóng băng vào mùa đông.
2. Kinh tế.
a. Công nghiệp.
- Có nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
- Nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng thế giới.
- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại và truyền thống.
- Nền công nghiệp phát triển đa dạng, năng suất cao nhất châu Âu.
- Nhiều hải cảng lớn quan trọng hiện đại.
b. Nông nghiệp.
- Nông nghiệp đạt trình độ thâm canh cao.
- Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị xuất khẩu cao.
- Đồng bằng có nền nông nghiệp đa dạng, năng suất cao.
- Vùng núi phát triển chăn nuôi.
c. Dịch vụ.
- Các ngành dịch vụ rất phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân.
- Các trung tâm tài chính lớn.
	3.3. Củng cố.
	? Nêu đặc điểm địa hình chính của khu vực Tây và Trung Âu?
	3.4. Dặn dò.
	Về nhà ôn tập.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn
Tuần 34
Tiết 65
ÔN TẬP HỌC KỲ II
	I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
	1. Kiến thức.
	Hệ thống lại kiến thúc trọng tâm từ đầu học kỳ II, các khu vực châu Phi, châu Mĩ, châu đại dương và châu Âu.
	2. Kỹ năng.
	Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ.
	3. Thái độ.
	Tự giác ôn tập chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ II.
	II. CHUẨN BỊ.
	1. Giáo viên: Soạn giảng.
	2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức cũ.
	III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Bài mới.
	3.1. Giới thiệu bài mới.
	3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
? Nêu khái quát tự nhiên của khu vực Bắc Phi.
- Phía Tây Bắc là dãy Át-lát.
- Các đồng bằng ven địa trung hải và các sườn núi có mưa - rừng lá rộng phát triển, sâu trong lục địa lượng mưa giảm, xavan và cây bui phát triển.
- Phía Nam là hoang mạc Xahara, khí hậu khô nóng, thực vật cằn cổi.
? Khái quát tự nhiên khu vực Trung Phi?
- Phía Tây chủ yếu là bồn địa có 2 môi trường tự nhiên:
+ Môi trường xích đạo ẩm, khí hậu nóng ẩm: Rừng rậm phát triển, sông ngòi dày đặc.
+ Môi trường nhiệt đới: lượng mưa giảm có 2 mùa mưa và mùa khô, thực vật phát triển, rừng thưa và Xavan.
- Phía Đông là các sơn nguyên và núi cao, khí hậu gió mùa xích đạo hình thành kiểu “xavan công viên”, sườn núi có rừng rậm bao phủ.
? Khái quát khu vực Nam Phi.
- Có độ cao trung bình >1000m phần trung tâm trãi xuống tạo thành bồn địa Calahari, phía Đông Nam là dãy Đrê-ken-béc cao >3000m.
- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới ẩm dịu hơn Bắc Phi.
- Phía Đông có gió đông nam nóng ẩm - rừng rậm bao phủ, sâu trong lục địa, lượng mưa giảm - thực vật chủ yếu là rừng thưa và xavan.
 * Hoạt động 2.
? Các khu vực địa hình của Bắc Mĩ có đặc điểm gì?
a. Hệ thống cooc-đie ở phía Tây.
b. Miền đồng bằng ở giữa.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
? Nêu khái quát tự nhiên Trung và Nam Mĩ.
? Nêu đặc điểm khu vực Trung Mĩ.
- Bao gồm eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
+ Eo đất là noưi tận cùng của hệ thống Cooc-đie.
+ Quần đảo Ăng ti nằm trên vùng biển Caribê.
? Nêu đặc điểm khu vực Nam Mĩ?
- Có 3 khu vực địa hình:
+ Phía Tây là dãy At-lat
+ Giữa là đồng bằng rộng lớn.
+ Phía Đông là sơn nguyên.
 * Hoạt động 3.
? Dân cư Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì?
- Chủ yếu là người lai - hợp nhất giữa người Âu, Phi và người bản địa.
- Sống tập trung ở ven biển, cửa sông, cao nguyên có khí hậu mát mẻ.
 * Hoạt động 4.
? Vị trí địa lý và địa hình châu đại dương.
? Khí hậu, thực vật và động vật của châu đại dương?
Giáo viên chốt lại phần trọng tâm của bài ôn tập.
1. Khái quát tự nhiên các khu vực:
Châu Phi:
* Khu vực Bắc Phi.
* Khu vực Trung Phi.
* Khu vực Nam Phi.
2. Nêu đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
* Khu vực Bắc Mĩ.
* Khu vực Trung Mĩ.
* Khu vực Nam Mĩ.
3. Nêu đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ.
4. Nêu đặc điểm tự nhiên châu đại dương.
	3.3. Củng cố.
	3.4. Dặn dò.
	Về nhà ôn tập tiếp từ thiên nhiên châu Âu đến khái quát các khu vực châu Âu.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 34
Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan34-64.doc