Bài 40: THỰC HÀNH
TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì.
- Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp đông bắc và ở “Vành đai Mặt rời”.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ công nghiệp đễ có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và “Vành đai Mặt Trời”.
- Kỹ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “Vành đai Mặt Trời”.
II.CHUẨN BỊ.
- Lược đồ công nghiệp Hoa Kì.
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh, tư liệu về công nghiệp Hoa Kì.
Ngày soạn Tuần 24 Tiết 45 Bài 40: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì. - Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp đông bắc và ở “Vành đai Mặt rời”. 2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng phân tích lược đồ công nghiệp đễ có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và “Vành đai Mặt Trời”. - Kỹ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “Vành đai Mặt Trời”. II.CHUẨN BỊ. - Lược đồ công nghiệp Hoa Kì. - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Một số hình ảnh, tư liệu về công nghiệp Hoa Kì. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1. Thảo luận nhóm nội dung: - Vị trí. - Trên các đô thị lớn ở Đông ắc Hoa Kì. - Tên các ngành công nghiệp. - Các ngành công nghiệp truyền thống. Đại diện học sinh lên trình bày. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn bị kiến thức. * Hoạt động 2. Bài 1: Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc. 1. Vị trí: Nằm phía Đông Bắc, lãnh thổ quốc gia trải rộng từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại Tây Dương. 2. Tên các đô thị lớn ở đông bắc Hoa Kì: -Niu Iooc, Sicagô, Oa sin tơn, Đitơroi, Phila đen phia, Chi vơ len, In đa ara pôlit Bô xtơn. 3. Tên các ngành công nghiệp : - Luyện kim đen và luyện kim màu. - Hóa chất, ôtô, dệt, thực phẩm, năng động, hàng không. 4. Các ngành công nghiệp truyền thống và vùng đông bắc thời kì bị sa sút vì: - Công nghệ lạc hậu. - Bị cạnh tranh gay gắt của liên minh Châu Aâu. - Bị ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng liên tiếp. Bài 2: Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới 1. Hướng chuyển dịch vốn và lao động: Từ vùng CN, truyền thống phía Nam Hồ Lớn và đống bắc ven Đại Dương tới các vùng công nghiệp mới ở phía nam và ven Thái Bình Dương. 2. Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì: - Tác động của cuộc cách mạng KHKT và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. - Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp của Hoa Kì. - Do nhu cầu phát triển. 3. Vị trí của vùng công nghiệp “Vành đai Mặt trời” có thuận lợi: Vị trí: Nằm ở phía nam lãnh thổ Hoa Kì trên 4 khu vực: Flodia, ven vịnh Mêhicô, vùng ven biển phía tây nam, ven biển tây bắc giáp biên giới Canađa. b. Những thuận lợi chính: - Gần luồng nhập khẩu nguyên nhiên liệu từ vịnh Mêhicô lên. - Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ Đại Tây Dương vào tập trung từ các nước Mĩ La Tinh. Đây cũng là khu vực tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì. 3.3. Củng cố. - Xác định 2 vùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì trên “Lược đồ không gian công nghiệp Hoa Kì” 3.4. Dặn dò. - Đặc điểm cấu trúc địa hbình Bắc Mĩ. - Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ. - Tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn Tuần 24 Tiết 46 Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức. - Vị trí, giới hạn khu vực trung và Nam Mỹ, để nhận biết trung và Nam Mỹ là không gian địa lý khổng lồ. - Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mỹ và quần đảo Angti, địa hình của lục địa Nam Mỹ. 2. Kĩ năng. - Phân tích lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lí và quy mô lãnh thổ của khu vực Trung và Nam Mỹ. - Kỹ năng phân tích, so sánh các đặc điểm khu vực địa hình rút ra sự khác biệt giữa địa hình Trung Mỹ và quần đảo Aêng ti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây Nam Mĩ. II. CHUẨN BỊ. - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Tài liệu, hình ảnh. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? - Sự phân hoấ khí hậu Bắc Mĩ? 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. Trung và Nam Mỹ còn mang tên châu Mĩ La Tinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đầy đủ các môi trường trên Trái Đất. 3.2. Giảng bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1. ? Dựa vào hình 41.1 SGK, xác định vị trí, giới hạn của Trung và Nam Mỹ ? Dài : 330B à 600N (10.000 km). Rộng: 350T à 1170T. ? Khu vực Nam Mĩ giáp các biển và đại dương nào? ? Quan sát hình 41.1 SGK cho biết Trung và Nam Mĩ gồm các phần đất nào của Châu Mĩ ? ( 2phần). ? Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăêng ti nằm trong môi trường nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên ? Hướng gió ? ? Đặc điểm địa hình eo Trung Mỹ và quần đảo Aêngti như thế nào ? ? Giải thích vì sao phía Đông eo đất Trung Mĩ và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn ở phía Tây? ? Vậy khí hậu và thực vật phân hóa theo hướng nào? ? Quan sát hình 41.1 SGK và lát cắt địa hình Nam Mĩ dọc theo vĩ tuyến 200N, cho biết đặc điểm địa hình Nam Mĩ ? ? Địa hình Nam Mĩ có điểm gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ ? - Giống nhau về cấu trúc. - Khác nhau về địa hình. 1. Khái quát tự nhiên: - Diện tích 26,5 tỷiệu km2. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti . - Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới có gió tìn phong đông nam thổi thường xuyên. - Eo đất Trung Mĩ nằm tận cùng của dãy Cooc die, có nhiều núi lửa hoạt động. - Quần đảo Ăêngti gồm vo số đảo quanh biển Caribê, các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển. - Khí hậu và thực vật có sự phân hóa theo hướng Đông – Tây. b) Khu vực Nam Mĩ: - Hệ thống núi trẻ Andet phía tây. + Cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình 3000 à 5000 m. + Xen kẽ giữa các núi là cao nguyên và thung lũng (cao nguyên trung Andet). + Thiên nhiên phân hóa phức tạp. - Các đồng bằng ở giữa: đồng bằng Ôrinôcô, Amadôn, (rộng nhất thế giới), Pampa laphata. - Sơn nguyên phía Tây: sơn nguyên Braxin và Guyana. 3.3. Củng cố. - So sánh đặc điểm về tự nhiên của Trung Mĩ và Nam Mĩ ? - So sánh đặc điểm về tự nhiên của Bắc Mĩ và Nam Mĩ ? 3.4. Dặn dò. - Tìm hiểu Trung và Nam Mỹ thuộc môi trường đới nào? Có những kiểu khí hậu gì? IV. RÚT KINH NGHIỆM. KÝ DUYỆT TUẦN 24 Ngày
Tài liệu đính kèm: