Giáo án Địa lý 7 - Tuần 20

Giáo án Địa lý 7 - Tuần 20

Bài 34: THỰC HÀNH

SO SÁNH NỀN KINH TẾ 3 KHU VỰC

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

- Cắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập binh quân đầu người trong giữa quốc gia ở Châu Phi.

- Cắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực Châu Phi.

II. CHUẨN BỊ:

- Lược đồ kinh tế Châu Phi.

- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi năm 2002 ( phóng to).

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày
Tuần 21
Tiết 39
Bài 34: THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ 3 KHU VỰC
	I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
Cắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập binh quân đầu người trong giữa quốc gia ở Châu Phi.
Cắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực Châu Phi.
II. CHUẨN BỊ:
Lược đồ kinh tế Châu Phi.
Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi năm 2002 ( phóng to).
	III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Cho biết đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp cộng hòa nam Phi?
Xác định ranh giới và kể tên các nước trong từng vực của Châu Phi?
	3. Bài mới.
	3.1. Giới thiệu bài.
	3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
- GV treo bảng phụ về thu nhập bình quân đầu người một số nước?
- GV chia lớp 3 nhóm để thảo luận
 Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
 Đại diện lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
 Gv chuẩn xác lại kiến thức theo bảng thống kê sau.
Bài 1: Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi (2002).
 Khu vực 
Số nước có 
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Thu nhập trên 2500USD/ng/năm
Li Bi
Bốt xoa na
Nam Phi
Thu nhập trên 1000USD/ng/năm
Ma rốc, An giê ri.
 Ai Cập
Na mibia
Thu nhập dưới 200USD/ng/năm
Ni giê, Sat
Buốc ki na phaxô, Êtiôpia
nhận xét về sự phân hóa thu nhập giữa 3 khu vực
 - Các nước thuộc vùng Địa trung hải và cực Nam Châu Phi có mức thu nhập bình quân đầu người lớn hơn so với các nước giữa châu lục.
 - Mức chênh lệch giữua các nước có thu nhập cao (trên 2500 USD / ng/ năm ) so với các nước có thu nhập dưới (200 USD / ng/ năm) quá lớn lên tới 12 lần.
 - Khu vực trung Phi có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong 3 khu vực kinh tế của Châu Phi.
GV kẻ bảng rồi yêu cầu học sinh lên điền vào bảng so sánh.
 Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv chuẩn xác lại kiến thức.
 * Hoạt động 2.
 Bài 2: lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi.
Khu vực
Đặc điểm chính của nền kinh tế.
Bắc Phi
Kinh tế tương nđối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch.
Trung Phi
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây CN xuất khẩu.
Nam Phi
- Các nước trong khu vuiực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là cộng hòa Nam Phi: còn lại là những nước npông nghiệp lạc hậu.
Qua bảng thống kê so sánh đặc điểm kinh tế 3 khu vực Châu Phi, hãy rút ra đặc điểm chung về kinh tế Châu Phi?
 - Ngành kinh tế chủ yếu dựa vào khai khoáng, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
 - Nông nghiệp nói chung và chưa phát triển, chưa đáp ứng nhu cầu lương thực, chăn nuôi theo phương thức cổ truyền.
 - Trình độ phát triển kinh tế quá chênh lệch giữa các khu vực và các nước.
3.3. Củng cố: 
	1. Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi? Nằm trong khu vực nào? có mức thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu? Hãy nêu những nét đặc trưng nhất của nền kinh tế Châu Phi?
	2. Kể tên một số nước có nền kinh tế kém phát triển nhất Châu Phi.
3.4. Dặn dò : 
Tìm hiểu Châu Mĩ. Tại sao lại gọi là tân thế giới? Ai tìm ra Châu Mĩ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn
Tuần 21
Tiết 40
Chương IV: CHÂU MĨ
Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
	II. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức.
- Vị trí địa lí, giới hạn kích thước của Châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lục nằm tách biệt ở nửa cầu Tây, có diện tích rộng lớn đứng thứ hai trên thế giới.
- Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư, có thành phần dân tộc đa dạng, văn hóa độc đáo.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào Châu Mĩ, để rút ra kiến thức về quy mô lãnh thổ và sự hình thành dân cư Châu Mĩ. 
II. CHUẨN BỊ.
Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả địa cầu.
Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
Lược đồ các luồng nhập cư vào Châu Mĩ.
Bảng số liệu diện tích các Châu lục trên thế giới.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy xác định vị trí các Châu lục trên bản đồ tự nhiên thế giới? Cho biết.
Châu nào nằm ở nửa cầu Đông?
Châu lục nào nằm ở nửa cầu Bắc?
Châu nào nằm cả ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam? 
 3. Bài mới:
	3.1. Giới thiệu bài.
	3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
Quan sát lược đồ hình 35.1, xác định vị trí, giới hạn của Châu Mĩ ? tại sao nói Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây?
? Xác định đường chí tuyến, đường xích đạo và hai vòng cực?
? Cho biết vị trí, lãnh thổ Châu Mĩ so với các Châu lục khác có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?
Châu Mĩ là Châu lục gồm hai lục địa.
 - Lục địa Bắc Mĩ: 24,2 triệu km2.
- Lục địa Nam Mĩ: 17,8 triệu km2.
Nối liền hai lục địa là eo đất pa ra ma.
? Vị trí Châu Mĩ và Châu Phi có những điểm giống và khác nhau?
? Qua hình 35.1 SGK cho biết Châu Mĩ tiếp giáp với những đài dương nào?
Đông giáp với Đại Tây Dương.
? Xác định vị trí trên kênh đào parama ở hình 35.1 
?Quan sát bảng số liệu về diện tích các Châu lục cho biết?
 - Diện tích Châu Mĩ?
 - Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích sau Châu nào?
 * Hoạt động 2.
? Chủ nhân của Châu Mĩ là người nào? họ thuộc chủng tộc nào?
Đọc phần 2 (trang 109) kết hợp với hiểu biết của học sinh cho biết những nét cơ bản của người E xkimô và Anh điêng.
 - Hoạt động kinh tế?
 - Phân bố địa bàn sinh sống?
 - Các nền văn hóa của các bộ lạc cổ Maia Axơtếch, Inca?
?Từ sau phát kiến của crixtôp cô lôm bô (1492) thành phần dân cư châu Mĩ có sự thay đổi như thế nào?
 ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mỹ?
 ? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mỹ
1. Lãnh thổ rộng lớn:
 - Phía bắc giáp với Bắc Dương, Đông giáp với Đại Tây Dương, Tây giáp Thái Bình Dương.
 - Diện tích 42 triệu km2.
 2. Vùng đất của dân nhập cư thành phần chủng tộc đa dạng:
 - Trước TK XVII có người Exkimô và người Anhđiêng thuộc chủng tộc Môngôlôit sinh sống.
 - Từ thế kỷ XVI đến TK XX có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới. Các chủng tộc ở Châu Mĩ đã hòa huyết tạo nên thành phần người lai.
3.3. Củng cố:
Nêu vị trí lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ
Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ
3.4. Dặn dò:
Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
Sưu tầm tranh ảnh về sự tự nhiên Bắc Mĩ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM .
KÝ DUYỆT TUẦN 21
Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 20.doc