Giáo án Địa lý 7 - Tuần 19

Giáo án Địa lý 7 - Tuần 19

Bài 32:

CÁC KHU VỰC CHÂU PHI

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

 1. Kiến thức.

- Trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nước Châu Phi không đều. Thể hiện ở sự phân chia 3 khu vực; bắc phi, trung Phi, nam Phi.

- Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực bắc phi, trung phi.

 2. Kĩ năng.

- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế – xã hội để rút ra những kiến thức địa lí về đặc điểm kinh tế – xã hội.

 II. CHUẨN BỊ.

- Lược đồ tự nhiên Châu Phi.

- Lược đồ 3 khu vực kinh tế Châu Phi.

- Lược đồ phân bố lượng mưa Châu Phi.

 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

- Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm gì ? nhập khẩu hàng gì? Vì sao?

- Tại sao Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sảnphóng phú mà công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có?

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 20
Tiết 37
Bài 32: 
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 1. Kiến thức. 
Trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nước Châu Phi không đều. Thể hiện ở sự phân chia 3 khu vực; bắc phi, trung Phi, nam Phi.
Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực bắc phi, trung phi.
 2. Kĩ năng.
- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế – xã hội để rút ra những kiến thức địa lí về đặc điểm kinh tế – xã hội. 
 II. CHUẨN BỊ.
Lược đồ tự nhiên Châu Phi.
Lược đồ 3 khu vực kinh tế Châu Phi.
Lược đồ phân bố lượng mưa Châu Phi.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
- Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm gì ? nhập khẩu hàng gì? Vì sao?
- Tại sao Châu Phi có nguồn tài nguyên khoáng sảnphóng phú mà công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có? 
 3. Bài mới.
	3.1. Giới thiệu bài.
	3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
? Xác định trên hình 32.1 SGK, vị trí giới hạn 3 khu vực Châu Phi?
? Các khu vực Châu Phi nằm trong những môi trường khí hậu nào?
 * Hoạt động 2.
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu:
So sánh khu vực bắc phi và trung phi về địa hình, khí hậu và thảm thực vật.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng.
1. Phân biệt 3 khu vực Châu Phi:
2. Khái quát tự nhiên 2 khu vực bắc Phi và trung Phi.
Các TP tự nhiên
Bắc Phi
Trung Phi
Phía bắc
Phía nam
Phía tây
Phía đông
Địa hình
- núi trẻ Aùt lát.
-đồng bằng ven đại tây dương.
Hoang mạc.
Nhiệt đới lớn nhất thế giới.
Bồn địa.
- Sơn nguyên và hồ kiến tạo
Khí hậu.
- Địa trung hải
(mưa nhiều).
Nhiệt đới.
(rất khô, nóng)
- xích đạo ẩm và nhiệt đới.
Gió mùa xích đạo.
Thảm thực vật.
- rừng lá rộng rậm rạp phát triển trên sườn đón gió.
- xa van cây bụi nghèo nàn, thưa,
- ốc đảo cây cối xanh tốt. Chủ yếu là chà là.
- rừng rậm xa van quanh năm
- rừng thưa và xa van.
- xa van “công viên” phát triển trên các cao nguyên.
- rừng rậm trên sườn đón gió.
 - GV giải thích theo bảng.
 * Hoạt động 3.
 - Quan sát hình 32.3 SGK cho biết khu vực Bắc Phi và Nam Phi có nhiều loại khoáng sản gì? Điều kiện tự nhiên của Bắc Phi và Nam Phi thích hợp với trồng cây gì?
 - Cho học sinh thảo luận nhóm về các thành phần kinh tế xã hội ở Trung Phi và Bắc Phi.
 Về : Dân cư, Chủng tộc, Tôn giáo, các ngành kinh tế chính và nhận xét.
 3. Khái quát kinh tế – xã hội khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
Các TP KT – XH
Bắc Phi
Trung Phi
Dân cư
Béc be
- Khu vực đông dân nhất châu lục . Chủ yếu người Ban tu, dân tập trung nhiều ở xung quanh hồ lớn.
Chủng tộc 
Ơ rôpê ô it
 Negrôít
Tôn giáo
Đạo hồi
Đa dạng
Các ngành KT
- Khai thác, xuất khẩu dầu mỏ khí đốt.
- Du lịch.
- Lúa mì, cây CN nhiệt đới: bông ngô, Ôâliu, cây ăn quả.
- CN chưa phát triển.
- Kinh tế dựa chủ yếu vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây CN xuất khẩu.
Nhận xét chung
- KT tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch, xuất hiện nhiều đô thị mới ở những nơi hoang vắng.
- KT chậm phát triển, chủ yếu xuất khẩu nông sản nhiệt đới.
 ? Cho biết giá trị của sông Nin đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Phi?
? Nêu tên các cây CN chủ yếu ở Trung Phi.
 	3.3. Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học.
Trả lời câu hỏi cuối SGK.
3.4. Dặn dò.
Về nhà làm bài tập cuối SGK và học bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn
Tuần 20
Tiết 38
Bài 33: 
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo)
	II. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức. 
Những nét đặc trưng về kinh tế - xã hội Nam Phi.
Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế – xã hội giữa các khu vực ở Châu Phi.
Cộng hòa Nam Phi là nước phát triển nhất Châu Phi.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế - xã hội.
II. CHUẨN BỊ.
Lược đồ tự nhiên Châu Phi.
Lược đồ khu vực Châu Phi.
Lược đồ kinh tế Châu Phi.
	III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho biết sự khác nhau giữa phần Tây và phần Đông của khu vực Trung Phi.
- Kinh tế Bắc Phi có gì khác biệt với kinh tế Nam Phi?
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giảng bài mới.	
Hoạt động của Thầy – trò
Nội dung
 * Hoạt động 4.
* Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi và lược đồ hình 32.1 SGK.
 - Xác định vị trí, ranh giới khu vực Nam Phi.
 - Đọc tên các nước trong khu vực.
 ? Quan sát hình 26.1 và 32.1SGK cho biết độ cao trung bình của khu vực Nam Phi là bao nhiêu ?
 Toàn bộ khu vực là loại địa hình gì?
 Địa hình có đặc điểm gì nổi bật? 
 ?Khu vực Nam Phi nằm trong khu vực khí hậu nào?
 ? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?
 ? Vai trò của dãy Đrê kenbéc và dòng biển ảnh hưởng đối với lượng mưa và thảm thực vật như thế nào?
 Thành phần chủng tộc của Nam Phi và Tôn giáo chủ yếu ?
 ? Nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực Nam Phi?
? Dựa vào hình 32.3 SGK.
 Nêu sự phân bố khoáng sản chính của khu vực Nam Phi?
 Sự phân bố cây hoa quả cận nhiệt đới và chăn nuôi?
 (Cộng hòa Nam Phi nổi tiếng và đứng đầu thế giới về sản xuất vàng, khai thác kim cương, là những nước hàng đầu thế giới khai thác Uranium . . .).
 - Cây ăn quả cận nhiẹt đới được trồng nhiều ở duyên hải đông nam, nam. Chăn nuôi là ngành quan trọng trong sản xuất nông nghiệp có diện tích đồng cỏ rộng lớn trên các cao nguyên nội địa và sườn núi phía nam? . . .).
4. Khu vực Nam Phi:
 a) Khái quát tự nhiên khu vực Nam Phi:
 - Địa hình: 
 + Là cao nguyên khổng lồ, cao trung bình hơn 1000 m.
 + Phía đông nam có dãy Đrê kenbéc nằm sát biển cao 3000 m.
 + Trung tâm là bồn địa calahari.
 - Khí hậu và thực vật:
 + Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới.
 + Cực nam có khí hậu Địa trung Hải.
 - Lượng mưa và thảm thực vật phân hóa theo chiều từ Tây sang Đông.
 b) Khái quát kinh tế – xã hội:
 - Thành phần chủng tộc đa dạng, 3 chủng tộc lớn và người lai.
 - Phần lớn theo đạo thiên chúa.
 - Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch.
 - Cộng hòa Nam Phi phát triển nhất. Công nghiệp khai khoáng giữ vai trò quan trọng, cung cấp nhiều cho xuất khẩu.
3.3.Củng cố.
Khái quát đặc điểm tự nhiên ở khu vực Nam Phi?
Khái quát về đặc điểm kinh tế – xã hội ở khu vực Nam Phi?
So sánh đặc điểm về tự nhiên và kinh tế – xã hội giữa 3 khu vực thuộc châu Phi?
3.4. Dặn dò.
Ôn tập đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
Về làm bài tập cuối SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 20
Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 19.doc