Giáo án Địa Lý 6 cả năm

Giáo án Địa Lý 6 cả năm

Tiết 26

Các đới khí hậu trên trái đất

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mát trái đất

- Trình bày đựơc vị trí của các đại nhiệt các đời khí hậu trên trái đất

2. Kỹ năng

-Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ.

3. Tư tưởng

-Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm bảo vệ các đới khí hậu trên trái đất

II. Phương tiện dạy học

- Biểu đồ khí hậu thế giới

- Hình vẽ trong sgk (Phóng to)

III. Tiến trình hoạt động giảng dạy

1. ổn định lớp

2 Kiểm tra bài cũ(5 phút)

? Đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào?Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vời mặt đất ở các đường này vào các ngày nào?

? Xác định trên bản đồ khí hậu thế giới khu vực có gió Tín phong và khu vực có gió Tây ôn đới?

 

doc 127 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa Lý 6 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Tiết
Phân phối chương trình địa lý 6
1
Bài mở đầu
2
Vị trí hình dạng, kích thước của trái đất
3
Bản đồ, cách vẽ bản đồ
4
Tỉ lệ bản đồ
5
Phương hướng trên bản đồ, vĩ độ và toạ độ địa lý
6
Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
7
Thực hành: - Sử dụng địa bàn
 - Hướng dẫn học sinh tự ôn từ Bài1- Bài5
8
Kiểm tra 1 tiết
9
Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất vả các hệ quả
10
Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
11
Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
12
Cấu tạo bên trong của trái đất
13
Thực hành
14
Các hoạt động nôi lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình Địa hình bề mặt trái đất
15
16
Địa hình bề mặt trái đất
Địa hình bề mặt trái đất (TT)
17
Ôn tập
18
Kiểm tra học kỳ I
19
Các mỏ khoáng sản
20
Thực hành
21
Lớp vỏ khí
22
Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
23
Khớ ỏp và giú trờn Trỏi Đất
24
hơi nước trong không khí, mưa
25
Thực hành: Phân tích biểu đồ Nhiệt độ, lượng mưa
26
Các đới khí hậu trên Trỏi Đất
27
Ôn tập
28
Kiểm tra 1 tiết
29
sông và hồ
30
Biển và Đại dương
31
thực hành
32
Các nhân tố hình thành đất
33
Lớp vỏ sinh vật
34
Ôn tập
35
Kiểm tra học kỳ II
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
Tiết 26
Các đới khí hậu trên trái đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mát trái đất
- Trình bày đựơc vị trí của các đại nhiệt các đời khí hậu trên trái đất
2. Kỹ năng
-Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ.
3. Tư tưởng
-Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm bảo vệ các đới khí hậu trên trái đất
II. Phương tiện dạy học
- Biểu đồ khí hậu thế giới
- Hình vẽ trong sgk (Phóng to)
III. Tiến trình hoạt động giảng dạy	
1. ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ(5 phút)
? Đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào?Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vời mặt đất ở các đường này vào các ngày nào?
? Xác định trên bản đồ khí hậu thế giới khu vực có gió Tín phong và khu vực có gió Tây ôn đới?
3. Bài mới.
Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất không đều nhau nó phụ thuộc vào góc nhập xạ và lượng chiếu sáng của ánh sáng Mặt trời trên bề Mặt Trái Đất chính vì thế mà có các vành đai khác nhau. Vậy chúng được thể hiện như thế nào bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nọi dung ghi bảng
Hoạt động 1:(15 phút)
1. Các chí tuyến và vòng cực trên Trái Đất
GV treo tranh về các ngày Mặt Trời chiếu vuông góc với xích đạo và 2 chí tuyến.
Giáo viên nhắc lại những ngày Mặt Trời chiếu thẳng góc vào đường xích đạo và hai đường chí tuyến Bắc, Nam.
Gv treo bản đồ thế giới:gọi học sinh lên bản đò chỉ các đường chí tuyến và các đường vòng cực và đọc số độ của các đường đó.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh lắng nghe nhớ lại kiến thức cũ
Hs quan sát và lên bản đồ xác định các đường chí tuyến và vòng cực.
? Vậy mặt trời quanh năm có chiếu thắng gốc ở các vĩ tuyến cao hơn 23027' B và Nam không? Chỉ dừng lại ở giới hạn nào?
 Học sinh nghiên cứu trả lời được :
Mặt trời không chiếu thẳng góc ở các vĩ tuyến cao hơn 23027' B và Nam
- Các chí tuyến (Bắc23027' B, Nam23027' N) là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông gốc với mặt đất vào các ngày Hạ chí (22/6) và ngày Đông chí (22/12)
? Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì?
 Học sinh nghiên cứu trả lời được :
Giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24 giờ
 -Các vòng cực (Bắc 66033/B , Nam66033/N) là giới hạn của khu vực có ngày và đêm dài 24 giờ
? Khi Mặt Trời chiếu thẳng góc vào các vị trí nói trên thì lượng ánh sáng và nhiệt độ ở mặt đất ra sao?
Học sinh nghiên cứu trả lời được :
Lượng ánh sáng nhiều, nhiệt độ cao
? Chí tuyến và vòng cực là những đường ranh giới phân chia các yếu tố gì?
Là những phân chia ranh giới các vành đai nhiệt
 -Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt
Hoạt động 2:(20 phút)
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
Giáo viên giới thiệu khái quát về các vành đai nhiệt trên bản đồ khí hậu thế giới
Học sinh quan sát
? Sự phân chia khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào những nhân tố cơ bản nào? Vì sao?
- Vĩ độ (Quan trọng)
- Biển và lục địa
- Hoàn lưu khí quyển
*Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu theo vĩ độ
+ Một đới nóng(nhiệt đới)
+ Hai đới ôn hoà(ôn đới)
+ Hai đới lạnh (hàn đới)
? Quan sát H58 lên bảng xác định vị trí các đới khí hậu trên bản đồ khí hậu thế giới.
Liên hệ với Việt Nam trên bản đồ thế giới: nước ta nằm trong đới khí hậu nào?
Học sinh lên bảng xác định
Liên hệ với Việt Nam trên bản đồ thế giới: nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới (đới nóng)
Giáo viên phân lớp thành 6 nhóm thảo luận hai nhóm học sinh hoàn thành 1đặc điểm của khí hậu.
-Các nhóm hoàn thành phiếu học tập và trình bày kết quả.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Giáo viên chốt kiến thức.
Học sinh lên bản đồ xác định
 Thảo luận 6 nhóm (5phút)
Các nhóm hoàn thành phiếu học tập và trình bày kết quả.
Tên đới khí hậu
Đới nóng (Nhiệt đới)
Hai đời ôn hoà (ôn đới)
Hai đới lạnh (Hàn đới)
Vị trí
Từ 23027'B - 23027'N
Từ 23027'B - 66033'B
Từ 23027'N - 66033'N
Từ 66033'B - Cực Bắc
Từ 66033'N - Cực Nam
Góc chiếu ánh sáng Mặt Trời
- Quanh năm lớn
- Thời gian chiếu sáng trong năm chệnh nhau ít
Góc chiếu và thời gian chiếu tron năm chệnh nhau lớn
- Quanh năm nhỏ
- Thời gian chiếu sáng dao động lớn
Đặc điểm khí hậu
Nhiệt độ
Quanh năm nóng
 Nhiệt độ trung bình
Quanh năm giá lạnh
Gió
Tín phong
Tây ôn đới
Đông cực
Lượng mưa
1000-2000 mm
500 - 1000mm
< 500mm
GV ngoài 5 đới trên, trong các đới người ta còn phân ra các đới nào nữa không?
HS nghiên cứu sgk trả lời được : ngoài 5 đới trên, trong các đới người ta còn phân ra các đới có phạm vi hẹp hơn, có tính chất riêng biệt về khí hậu như xích đới nằm gần đường xích đạo...
4. Củng cố(5 phút)
Em hãy nối mũi tên sau sao cho đúng.
Đới nóng
Gió tín phong
Lượng mưa <500mm
Đới ôn hoà
Gió đông cực
Lượng mưa 1000-2000mm
Đới lạnh
Gió tây ôn đới
Lượng mưa 500-1000mm
5. Dặn dò
-Học các câu hỏi cuối bài
 -Làm bài tập bản đồ
 -Ôn lại kiến thức từ bài 15-22 để tiết sau kiểm tra.
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1:
Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
	Làm cho học sinh bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý trong nhà trường phổ thông
2. Kỹ năng
	Rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ, thu thập
3.Tư tưởng
	Giúp học sinh hiểu biết nhiều kiến thức bổ ích trong môn địa lý.
II. Phương tiện dạy học.
	Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: không
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:(20 phút)
1/ Nội dung của môn Địa lý lớp 6 Đề cập đến các vấn đề:
G/V cho H/S nghiên cứu mục 1.
Cả lớp nghiên cứu mục 1 sách giáo khoa
?Môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu nhưng vấn đề gì?
? Hóy nờu một số vấn đề mà em biết về Trỏi Đất mà cỏc em đang sống.
?Cỏc thành phần tự nhiờn cấu tạo nờn Trỏi Đất mà chỳng ta đang sống.
Trái Đất, các thành phần tự nhiên
HS :vị trớ trong vũ trụ, hỡnh dỏng, kớch thước
Thành phần tự nhiên cấu tạo nờn Trỏi Đất –đú là đất, đỏ khụng khớ, nước
-Trái Đ ất –Mụi trường sống của con người với cỏc đặc điểm riờng về vị trớ trong vũ trụ, hỡnh dỏng, kớch thước
-Thành phần tự nhiên cấu tạo nờn Trỏi Đất –đú là đất, đỏ khụng khớ, nước cựng những đặc điểm riờng của chỳng
 Rèn luyện cho H/S kỹ năng về bản đồ, thu thập
Hoạt động 2: (20phút)
?. Muốn học tốt môn Địa lý các em cần phải làm gì? (HS yếu)
Học sinh làm theo nhóm, đại diện H/S đứng dậy trả lời
Quan sát các sự vật hiện tượng trên tranh ảnh
2/ Cần học môn Địa lý như thế nào?
-Quan sát các sự vật trên tranh ảnh , hỡnh vẽ và nhất là trờn bản đồ.
-Nghiờn cứu sỏch giỏo khoa, làm cỏc bài tập về địa lớ.
-Nghe giảng, suy nghĩ và trả lời cỏc cõu hỏi.
-Thông qua các chương trình đài báo
?. Tại sao các em phải thông qua các chương trình
Học sinh làm việc cá nhân
?. Lấy một số ví dụ cho thấy ứng dụng của bản thân đối với môn học này?
Các hiện tượng ngày, đêm. thời tiết
Cũng cố:(5 phút)
Cho H/S trả lời 2 câu hỏi trang 4 SGK
a.Mụn địa lớ lớp 6 giỳp cỏc em hiểu biết được những vấn đề gỡ?
b.để học tốt mụn địa lớ lớp 6, cỏc em cần phải học như thế nào?
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập ở vở bài tập
Đọc nghiên cứu bài 1.
IV/Rút kinh nghiệm
-Yêu cầu học sinh thảo luận sôi nổi hơn
-Liên hệ với thực tế nhiều hơn nữa
------------------------------------------------
 Duyệt: 24/8/2009
 Tuần 2
 Tiết 2
Vị Trí, Hình dạng và kích thước của trái đất
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
	- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết một số đặc điểm của hành tinh, vị trí, hình dạng và kích thước.
	- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, Vĩ tuyến, Kinh tuyến gốc, Vĩ tuyến gốc và biết một số công dụng của chúng.
	- Xác định được các đường: Kinh tuyến gốc, Vĩ tuyến gốc Trên quả địa cầu
2. Kỹ năng
	Rèn luyện kỹ năng xác định bản đồ và trên quả địa cầu
3.Tư tưởng
	Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ hành tinh của mình đang sống.
II. Phương tiện dạy học
	Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: Không
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:(15 phút)
G/v treo tranh hệ Mặt Trời H.1 sgk
Học sinh quan sát tranh và kết hợp hình 1 SGK
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Dựa vào hình 1 sgk?. Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời.(Dành cho HS yếu,kém)
Học sinh làm việc cá nhân, kể được tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời
- Trong hệ mặt Trời có 9 hành tinh
Dựa vào hình 1 sgk?. Trong các hành tinh đó hành tinh nào có sự sống loài người, vị trí của nó? 
?Trỏi Đất nằm ở vị trớ thứ mấy ? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
Dựa vào hình 1 sgk .
H/S trả lời được Trái Đ ất có sự sống, 
H/S trả lời được Trái Đ ất
nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời
-Trỏi Đất nằm ở vị trớ thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Dựa vào sgk?. ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần mặt trời của Trái Đ ất)
?Nếu Trỏi Đất ở vị trớ của sao kim hoặc sao hoả thỡ nú cú cũn là thiờn thể duy nhất cú sự sống trong hệ Mặt Trời khụng? tại sao?
GV gợi ý: Khoảng cỏch từ Trỏi Đất đến Mặt Trời là 150 triệu km. khoảng cỏch này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng
Học sinh nghiên cứu trả lời được ý nghĩa của vị trí thứ 3 là một trong những điều kiệu rất quan trọng để gúp phần nờn Trỏi Đất là hành tinh duy nhất cú sự sống
HS nghiờn cứu trả lời: nếu Trỏi Đất ở vị trớ của sao kim hoặc sao hoả ... đồ.
IV/Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 33: 
Lớp võ sinh vậtCác nhân tố ảnh hưởng dến sự phân bố thực vật động vật trên Trái Đất
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
	- Nắm đựoc khái niệm lớp vỏ sinh vật
	- Phân tích đựơc ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng.
	- Trình bày được nhưng ảnh hưởng tích cực tiêu cực của con người đến sự phân bố thực vật động vật và thấy sự cần thiết phải bảo vệ động thực vật.
2. Kỹ năng
	- Kỹ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ
3. Tư tưởng
	 Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên đất, lớp võ sinh vật
II. Phương tiện dạy học
	Tranh ảnh, Băng hình vẽ về các loại thực vật, động vật ở các miền khí hậu khác nhau và các cảnh quan thế giới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 Hoạt động 1:(10 phút)
1. Lớp vỏ sinh vật
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk? 
Học sinh đọc mục 1 sgk
? Sinh vật có mặt trên Trái đất từ bao giờ?
Vào khoảng 3000 triệu năm trước đây
? Sinh vật tồn tại và phát triển ở nhưng đâu trên bề mặt Trái đất?
 Toàn bộ lớp vỏ Trái đất
- Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh vật.
- Sinh vật xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển và thuỷ quyển.
 Hoạt động 2(15 phút)
2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật
a. Đối với thực vật
 Giáo viên chuẩn bị các cảnh quan thực vật của 3 đới khí hậu.
H67: Rừng nứa nhiệt đới
Học sinh xem tranh
? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm thực vật như thế nào?
Đặc điểm thực vật hàn đới?
 Khí hậu nhiệt đới 2 mùa, xuân hạ xanh tốt
 Rất nghèo rêu, địa y
? Em có nhận xét gì về sự khác biệt đặc điểm 3 cảnh thực vật nói trên? Nguyên nhân của sự khác biệt đó
Thực vật ở ba đới khác nhau vì do khí hậu khac nhau
Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật 
? Quan sát H67,68 cho biết Sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Tai sao lại vậy?
H67. Có nhiều mưa
H68 Khí hậu nóng không ẩm
 Trong yếu tố khí hậu thì lượng mưa và nhiệt độ ảnh hưởng tới sự phát triển của thực vật
? Quan sát H69, 70 cho biết các loài động vật giữa hai miền lại có sự khác nhau?
H69: Gấu trăng, chim linh dương
H70: Voi, chim hươu cao cổ:
Do địa hình khí hậu khác nhau
b. Đối với động vật
- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên bề mặt Trái đất
? Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới động vật khác thực vật như thế nào? Ví dụ
 Vì động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa
- Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu hơn vì động vật có thể di chuyển theo địa hình và theo mùa.
? Hãy cho ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và động vật?
 Rừng ôn đới: cây lá kim và cây hổn hợp có động vật hay ăn quả của cây lá kim (Hươu nai)..
Hoạt động 3(10 phút)
3. ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực vật động vật trên Trái đất
? Tại sao nói con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới dự phân bố thực vật và động vật trên Trái đất? 
 Vì con người tác động đến thực động vật
* Tích cực
? Sự ảnh hưởng tích cực? ví dụ?
- Mang giống nuôi cây trồng vật nuôi từ nơi khác nhau
- Cải tạo nhiều giống cây
- Mang giống nuôi cây trồng vật nuôi từ nơi khác nhau
- Cải tạo nhiều giống cây
 ? Sự ảnh hưởng tiêu cực? Ví dụ?
 Phá rừng
 - ô nhiễm môi trường sống
 - Sinh vật nguy cơ tuyệt chủng
*Tiêu cực:
- Phá rừng
 - ô nhiễm môi trường sống
 - Sinh vật nguy cơ tuyệt chủng
4. Củng cố.(5 phút)
	- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất như thế nào?
 	- Con người có ảnh hưởng tới sự phân bố động thực vật ra sao?
5. Dặn dò
	- Học thuộc các câu hỏi cuối bài
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 34: 
Ôn tập học kỳ II
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
	- Nắm đựoc các đới khí hậu trên Trái Đất và đặc điểm của các đới
	- Phân biệt sự khác nhau của sông và hồ
	- Biển và đại dương có những hiện tượng gì?
	- Đất bao gồm nhưng thành phần nào? các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố
2. Kỹ năng
 	Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ
3. Tư tưởng
	 ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên
II. Phương tiện dạy học
 	Bản đồ tự nhiên thế giới
 	Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(3 phút)
	Đất là gì? Nêu các thành phần của đất?
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(10 phút)
1. Các đới khí hậu trên Trái Đất
 Thảo luận nhóm
 Chia 6 nhóm (3 phút)
Chia nhóm thảo luận
 Nhóm 1, 2 Đặc điểm nhiệt đới
 Nhóm 3,4: 2 Ôn hoà (ôn đới)
Nhóm 5,6: 2 đới lạnh(Hàn đới)
Học sinh đại diện trả lời
Giáo viên nhận xét kết luận
 Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả. Các nhóm khác bổ sung
Giáo viên kết luận
 Có 5 đới khí hậu
Nhiệt đới
2 Ôn đới hoà
 2 đới lạnh
Hoạt động 2(10 phút)
2. Sông và hồ
? Thế nào là hệ thống sông và lưu vực sông
Hệ thống sông bao gồm sông chính cung với phụ lưu và chi lưu hợp lại
- Diện tích đất đai cung cấp nươc s thường xuyên cho sông ngòi gọi là lưu vực
- Sông chính cùng với phụ lưu, chỉ lưu hợp thành hệ thống sông
? Sông khác hồ ở điểm nào?
Hồ là khoảng nước động
Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên
Hồ là khoảng nước động sâu trong đất liền
Sông là dòng chảy tụ nhiên thường xuyên
Hoạt động 3(10 phút)
3. Biển và đại dương
? Biển và đại dương trên thế thế giới có thông với nhau không?
 Các đại dương trên thế giới thông với nhau
Sự vận động của sườn biển và đại dương tạo ra các hiện tượng:
Thuỷ triều
Sóng biển
? Sự vận động của của nứơc biển và đại dương tạo ra hiện tượng gì?
Sóng biển
Thuỷ triều
Hoạt động 4(8 phút)
4. Đất các nhân tố hình thành đất
Học sinh nghiên cứu sgk và kiến thức đã học
? Đất là gì?
Học sinh nhắc lại định nghĩa của đất
 Đất là lớp vật chất mỏng vụn vở, bao phủ trên bề mặt các lục địa
? Trình bày thành phần và đặc điểm của đất?
Thành phần: Khoáng chất, chất hữu cơ, chất mùn
4. Củng cố(4 phút)
	- Phân biệt các đới khí hậu trên trái đất? Vị trí?
	- Sông khác hồ ở điểm nào?
	- Biển và Đại dương tạo ra các hiện tượng gì?
	- Tầm quan trọng của đất?
5. Dặn dò.
 	Ôn lại các kiến thức đã học	
	Chuẩn bị kiểm tra học kỳ
IV/Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày kiểm tra:
Tiết 35:
Kiểm tra học kỳ II
I/ Trắc nghiệm (3.0điểm) khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1:Cấu tạo của lớp võ khí theo thứ tự từ thấp lên cao.
Tầng đối lu, bình lu, các tầng cao khí quyển.
Tầng bình lu, đối lu, các tầng cao khí quyển.
Các tầng cao khí quyển, đối lu bình lu.
Tầng đối lu, các tầng cao khí quyển, bình lu.
Câu 2:Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu.
a. 3 đới. b. 4 đới, 
c. 5 đới, d. 6 đới, 
Câu 3;Trên thế giới có mấy loại hồ
1 loại, b. 2 loại, 
c. 3 loại, d. 4 loại,
Câu 4:Vĩ độ nào sau đây nằm ở khu vực áp thấp.
a. 300B b. 300N 
 c. 900B d. 00
Câu5:Có mấy loại thuỷ triều?
3loại, b. 4 loại, 
c. 5 loại, d. 6 loại,
Câu 6: Nhân tố quan trọng nhất hình thành nên các loại đất?
Sinh vật, b. Khí hậu, 
c. Địa hình, d. Đá mẹ,
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0điểm) Sông khác hồ ở điểm nào?
Câu 2: (1,5 điểm) Nêu các thành phần chính của đất và tỉ lệ của các thành phần đó?
Câu 3: (3,5điểm) Dựa vào hình bên hãy 
nêu tên các đới khí hậu trên Trái Đất 
và nêu đặc điểm của mỗi đới khí hậu ?
Đ2 
I/ Trắc nghiệm (3.0điểm) khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1:Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu.
a. 3 đới. b. 4 đới, 
c. 5 đới, d. 6 đới,
Câu 2:Cấu tạo của lớp võ khí theo thứ tự từ thấp lên cao.
Tầng đối lu, bình lu, các tầng cao khí quyển.
Tầng bình lu, đối lu, các tầng cao khí quyển.
Các tầng cao khí quyển, đối lu bình lu.
Tầng đối lu, các tầng cao khí quyển, bình lu.
Câu 3:Vĩ độ nào sau đây nằm ở khu vực áp thấp.
a. 300B b. 300N 
c. 900B d. 00
Câu 4;Trên thế giới có mấy loại hồ
a. 1 loại, b. 2 loại, 
c. 3 loại, d. 4 loại,
Câu 5: Nhân tố quan trọng nhất hình thành nên các loại đất?
Sinh vật, b. Khí hậu, 
c. Địa hình, d. Đá mẹ,
Câu6: Có mấy loại thuỷ triều?
3loại, b. 4 loại, 
c. 5 loại, d. 6 loại,
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Nêu các thành phần chính của đất và tỉ lệ của các thành phần đó?
Câu 2: (2,0điểm) Sông khác hồ ở điểm nào?
Câu 3: (3,5điểm) Dựa vào hình bên hãy 
nêu tên các đới khí hậu trên Trái Đất 
và nêu đặc điểm của mỗi đới khí hậu ?
Đáp án 
Đề1
I/ Trắc nghiệm (3,0điểm) Khoanh tròn các câu đúng:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
câu 4
Câu5
Câu6
b
c
b
d
a
d
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
II/ Tự luận: (7,0điểm)
Câu 1: (2,0đ) Sông khác hồ ở điểm.
Sông là dòng chảy thờng xuyên, tơng đối ổn định trên bề mặt lục địa. (1,0đ)
Hồ là những khoảng nớc động tơng đối rộng và sâu trong đất liền. (1,0đ)
Câu 2:(1,5đ) Các thành phần chính của đất và tỉ lệ:
Chất khoáng chiếm một tỉ lệ lớn. 
(0,5đ)
Chất hữu cơ chiếm một thành phần nhỏ có vai trò quan trọng quyết định chất lợng của đất. (1,0đ)
Câu 3: (3,5đ)
*Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: 2 ôn đới, 2 hàn đới, nhiệt đới. (0,5đ)
Đặc điểm của các đới khí hậu.
Đới nóng (hay nhiệt đới) 230 27’ B -230 27’ N góc chiếu ánh sáng Mặt Trời quyanh năm lớn, thời gian chiếu sáng chênh lệch nhau ít, nhiệt độ nóng quanh năm, gió tín phong, lợng ma 1000 –2000 mm (1,0đ)
Hai đới ôn hoà( ôn dới)
 Từ 230 27’ B -660 33’ N : 230 27’ N -660 33’ N
Góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau lớn, nhiệt độ trung bình, gió Tây ôn đới, lợng ma 500- 1000 mm. (1,0đ) 
Hai đới lạnh (hàn đới)
660 33’ B - Cực Bắc , 660 33’ N - Cực Nam góc chiếu sáng quanh năm nhỏ , thời gian chiếu sáng dao động lớn, nhiệt độ quanh năm lạnh giá, gió Đông cực, lợng ma dới 500 mm (1,0đ)
Đề2
I/ Trắc nghiệm (3,0điểm) Khoanh tròn các câu đúng:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
câu 4
Câu5
Câu6
c
a
d
b
d
a
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
II/ Tự luận: (7,0điểm)
Câu 1: (2,0đ) Câu 2 của đề 1
Câu 2: (1,5đ) Câu 1 của đề 1
Câu 3: (3,5đ) Câu 3 của đề 1
IV/Kết quả
Lớp
SHSTG
Điểm K+G
Điểm TB 
trở lên
Điểm 0-
2
 SL
%
 SL
 %
 SL
 %
A
B
V/Nhận xét
1/u điểm
2/ Nhợc điểm
3/Những lỗi phổ biến
 Lỗi h/s Chữa lỗi
4/ Biện pháp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dia li 6 ( Chuan).doc