Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 38 đến 42 - Năm học 2011-2012

Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 38 đến 42 - Năm học 2011-2012

HS xác định khu vực Nam Phi trên Bản đồ tự nhiên CP.

? Dựa vào màu sắc và nội dung SGK nêu đặc điểm địa hình của KV Nam Phi .

? Dựa vào vị trí + kết hợp với biểu đồ MT Châu Phi .KV Nam Phi thuộc MT nào ?

? Nêu đặc điểm khí hậu cảu MT

? Nêu đặc điểm các thảm TV ?

GV củng cố :

 Do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển nóng, lượng mưa .thảm TV khu vực Nam Phi có sự thay đổi từ Tây .Đông

 Quans át H 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi?

- Dân cư KV Nam Phi thuộc hung tộc nào ? phần lớn theo đạo nào ?

 ? Nêu thành phần chủng tộc của Nam Phi khác với Bắc Phi, Trung Phi như thế nào ?

.Chủng tộc Nam Phi đa dạng.

 Quans sát H 32.2 nêu sự phân bố các lạoi KS chính của KV Nam Phi .So sánh với các nước ở KV Nam Phi .Nam Phi là nước CN phát triển nhất ở Châu Phi.

- Nêu đặc điểm CN và NN của cộng hoà Nam Phi ?

 

doc 13 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 38 đến 42 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:Lớp 7A:
	Lớp 7B:
	Lớp 7C:
Tiết 38
Bài 33 : CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
(tiếp theo)
I – Mục tiêu :
 1) Kiến thức :
- HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giua74 các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi.
 2) Kỹ năng: 
- Phân tích lược đồ 
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
 3) Thái độ: 
- Học sinh cĩ ý thức tự học tập, thêm yêu thích mơn học
II – Chuẩn bị :
Bản đồ các khu vực Châu Phi 
Bản đồ tự nhiên Châu Phi
Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.
III – Các hoạt động dạy học :
1) Ổn định tổ chức:Gv kiểm tra sỹ số lớp học
2) Kiểm tra bài cũ :
 Gv kiểm tra học sinh trong tiết học bài mới
3) Baì mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Hoạt động 3 : KHU VỰC NAM PHI
 HS xác định khu vực Nam Phi trên Bản đồ tự nhiên CP.
? Dựa vào màu sắc và nội dung SGK nêu đặc điểm địa hình của KV Nam Phi .
? Dựa vào vị trí + kết hợp với biểu đồ MT Châu Phi .KV Nam Phi thuộc MT nào ?
? Nêu đặc điểm khí hậu cảu MT 
? Nêu đặc điểm các thảm TV ? 
GV củng cố :
 Do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển nóng, lượng mưa .thảm TV khu vực Nam Phi có sự thay đổi từ Tây .Đông
 Quans át H 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi?
- Dân cư KV Nam Phi thuộc hung tộc nào ? phần lớn theo đạo nào ?
 ? Nêu thành phần chủng tộc của Nam Phi khác với Bắc Phi, Trung Phi như thế nào ?
.Chủng tộc Nam Phi đa dạng.
 Quans sát H 32.2 nêu sự phân bố các lạoi KS chính của KV Nam Phi .So sánh với các nước ở KV Nam Phi .Nam Phi là nước CN phát triển nhất ở Châu Phi.
- Nêu đặc điểm CN và NN của cộng hoà Nam Phi ?
GV chế độ Apacthai : Là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn ápđại đa sồ dân chúng da đen người bản xứ. Chế độ Apacthai được xoá bỏ khi cuộc đấu tranh chống chế độ này của Nam Phi thắng lợi và cuộc tổng tuyển cử không phân biệt các chủng tộc đầu tiên tổ chức vào tháng 4/1994.
 Người ta gọi thập niên 60 của thế kỷ 20 là thập niên mà Châu Phi có nhiều thuộc đại CP giành độc lập từ các xứ thuộc đại Châu Âu .
I - KHU VỰC NAM PHI :
1) Khái quát tự nhiên :
- Ở rìa Nam Phi là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội đại mưa giảm dần : Xavan, cây bụi.
- Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là .
2) Khái quát Kinh tế-xã hội : (chữ đỏ - SGK) 
 4) Củng cố :
- GV cho học sinh trả lời Câu 1 , 2 SGk 
- Gv nêu tĩm tắt kiến thức bài giảng
5) Hướng dẫn về nhà :
- Học bài 33
- Đọc SGK bài 34
IV/ Rút kinh nghiệm:
...
...
........
Ngày soạn:
Ngày giảng:Lớp 7A:
	Lớp 7B:
	Lớp 7C:
Tiết 39
 Bài 34 : THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ 
CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI
I – Mục tiêu :
 1) Kiến thức :
- HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giua74 các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi.
 2) Kỹ năng: 
- Phân tích lược đồ 
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
 3) Thái độ: 
- Học sinh cĩ ý thức tự học tập, thêm yêu thích mơn học
II – Chuẩn bị :
Bản đồ các khu vực Châu Phi 
Bản đồ tự nhiên Châu Phi
Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.
III – Các hoạt động dạy học :
1) Ổn định tổ chức : GV kiểm tra sỹ số lớp học
2) Kiểm tra bài cũ :
 Gv kiểm tra trong tiết học bài mới
3) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : BÀI TẬP 1
 GV yêu cầu HS đọc SGK và cho tiến hành hoat động cá nhân :
 Dựa vào hình 34.1 và câu hỏi trong SGK , HS trả lời rồi lên điền vào bảng kẻ của GV.
 ? Nêu nhận xét .
I – BÀI TẬP 1 :
- Bắc Phi : Marốcm Angiêri, tuynidi, Libi, AiCập (trên 1000 USD /năm )
- Trung Phi : Êtiôpia, Xômali, BuốcKinaphaxô (< 200 USD /năm )
- Nam Phi : Namibia, Xoasilen, bôtnia, Nam Phi ( Trên 2000 USD /năm)
.Nhận xét : không đều , cao nhất ở Nam Phi , Bắc Phi, rồi đến Trung Phi.
 Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC
Cho HS thảo luận nhóm , sau đó lên bảng trình bày theo nội dung của bảng kẻ của GV.
II - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC : 
Khu vực 
Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi 
Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở : công nghiệp phát triển các ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt. Nông nghiệp : sản xuất lúa mì, ôliu, ăn quả nhiệt đới và du lịch phát triển
Trung Phi
Kinh tế chậm phát triển , kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền . Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm sản và khoáng sản.
Nam Phi
Kinh tế phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi , nhưng cũng có nước kém phát triển , các ngành công nghiệp chính : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí. Nông nghiệp : chủ yếu hoa quả cận nhietä .
 4) Củng cố :5’
- Cách đọc bản đồ BT1 
- Tìm hiểu các Quốc Gia trong từng khu vực 
5) Hướng dẫn về nhà:5’
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới
IV/ Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Ngày soạn:..
Ngày giảng:Lớp 7A:
	Lớp 7B:
	Lớp 7C:
Tiết 40
CHƯƠNG 6 : CHÂU MĨ
Bài 35 : KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I – Mục tiêu : 
 1) Kiến thức : HS nắm được 
- Đ² cơ bản của HM ( KH khắc nghiệt ) phân biệt sự khác nhau giữa HM lạnh và nóng
 2) Kĩ năng :
- Đọc và so sánh 2 BĐ KH 
- Đọc và phân tích ảnh ĐL và Lược đồ ĐL
 3) Thái độ : Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi trường
II – Chuẩn bị :
BĐ KH hoặc BĐ KH cảnh quan TG
Ảnh về HM ở các Châu Lục
Lược đồ các đai khí áp trên TG
III – Các hoạt động dạy học :
 1) Ổn định 
 2) KT bài cũ :Hs lên bảng nhận xét CP
 3) Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : MỘT LÃNH THỔ RỘNG LỚN
 Hs nêu vị trí ý nghiã cuả vị trí đến pt KT XH
GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát lược đồ 35.1
? HS xác định được vị trí của xích đạo , CTB , CTN , VCB , VCN .xác định vị trí CM trên bản đồ TG.
? Lãnh thổ CM phần lục địa trải dài từ đâu tới đâu ?
? CM giáp những đại dương nào ? Tại sao nói CM nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây? ( ở phía Tây của kinh tuyến gốc)
? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama .
I – MỘT LÃNH THỔ RỘNG LỚN :
- Nằm ở chí tuyến Nam
- Một lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
- Phía Bắc : Bắc Băng Dương
- Phía Đông : Đại Tây Dương
- Phia Tây : Thái Bình Dương
- Diện tích : 42 triệu km²
Hoạt động 2 : VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP CƯ :
Đọc SGK phần 2 
Quan sát hình 35.2
? Nêu các luồng nhập cư vào CM ?
? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình tàhnh cộng đồng dân cư CM ?
? Giải thích vì sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ.
 ( Cư dân Bắc Mĩ ở 2 nước HK và Canada là con cháu cùa người Châu Âu từ Anh , Pháp, Đức di cư sang từ TK 16 .18. Tiếng nói chính của họ là tiếng Anh, phong tục tập quán chịu ảnh hưởng của người Anh mà tổ tiên của họ là người Anglêxacxong.
II – VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP CƯ :
 Trước TK 16 có người Exkimô và người AnhĐiêng thuộc chủng tộc Môngôlôit sinh sống .
- Từ TK 16 .20 có đầy đủ các chủng tộc chính trên TG.
- Các chủng tộc chính ở Châu Mỹ đã hoà huyết tạo nên thành phần người lai.
 4) Củng cố :
- Gv cho học sinh trả lời câu 1 , 2 SGk 
- Gv nêu tóm tắt kiến thức bài học
5) Dặn dò :
- Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bác Mĩ.
- Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ.
IV/ Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn:
Ngày giảng:Lớp 7A:
	Lớp 7B:
	Lớp 7C:
Tiết 41
 Bài 36 : THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I – Mục tiêu : 
 1) Kiến thức : HS nắm được 
- Đặc điểm cơ bản của ba bộ phận Bắc Mĩ.
-Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ.
 2) Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích lát cắt địa hình . 
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ.
 3) Thái độ : Giáo Dục Môi Trường cho học sinh.
II – Chuẩn bị :
Bản Đô’ Khí Hâu’ hoặc Bản Đô’ Tự Nhiên Bắc Mĩ
Ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ
Lát cắt địa hình Bắc .
III – Các hoạt động dạy học :
 1) Ổn định lớp :1’
2) Kiểm Tra bài cũ: 6’
Nêu vị trí địa lí Châu Mĩ ?
TL
- Nằm ở chí tuyến Nam
- Một lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
- Phía Bắc : Bắc Băng Dương
- Phía Đông : Đại Tây Dương
- Phia Tây : Thái Bình Dương
- Diện tích : 42 triệu km²
 3) Bài mới :38’
Hoạt động của GV và HS
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động 1 : CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết :
? Từ Tây sang Đông đại hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền ?
 - Xác định ba miền khí hậu trên Bản đồ ?
* Chia nhóm :
1) Xác định trên hình 36.2 SGk giới hạn, qui mô , độ cao của hệ thống Cóoc đie
- Sự phân bố các dãy núi và cacù cao nguyên trên hệ thống núi như thế nào ?
 ( 2 nhánh phía Đông : dãy Thạch Sơn . có nhiều ngọn núi cao trên 4000m . Phí Tây : những dãy núi núi nhỏ, hẹp, cao từ 2000 .4000m
? Hệ thống Cóoc đie có những khoáng sản nào ?
? Miền núi già và sơn nguyên phía Đông gồm những bộ phận nào ?
-Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn vá Sông MIT-XI-XI-PI-MI-XU-RI,cho biết giá trịcủa nó.
-Miền núi và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì?
-Dùng lát cắt h.36.1 và bản đồ tự nhiên bắc mĩ,phân tích mối quan tương quan giữa các miền địa hình bắc mĩ?
-hs trình bày kết quả.gv chốt ý toàn phần.
I – CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH :
- Có 3 khu vực :
 * Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây 
 * Miền đồng bằng ở giữa
 * Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
Miền có nhiều khoáng sản như vàng, đồng, quặng đa kim,uranium.
Hoạt động 2: SỰ PHÂN HOÁ KHÍ HẬU BẮC MĨ
GV:Dùng lát cắt H 36.1 và bản đồ Tự Nhiên Băc’Mĩ , phân tích cụ thể mối tương quan giữa các miền đại hình ở Bắc Mĩ .
? Dựa vào vị trí , giới hạn cảu Bắc Mĩ và H 36.3 SGK cho biếT Bá¨c Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ?
? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiiều Bắc Nam ?
 ( do lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ 80°B .15°B )
? Dựa vào H 36.2 và H 36.3 hãy cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây Kinh Tuyến 100° T thể hiện như thế nào ? 
? Giải thích tại sao có sự khác biệt về Khí Hậu giữa phần Đông và phần Tây?
? Ngoài 2 sự phân hoá khí hậu trên còn có sự phân hoá khí hậu gì ? Thể hiện rõ nét ở đâu ?
-Gv chốt ý toàn phần.
II - SỰ PHÂN HOÁ KHÍ HẬU BẮC MĨ :
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - Nam :
 - Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất , trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hoá theo chiều Tây – Đông .
b) Sự phân hoá theo độ cao thể hiện ở miền núi trẻ Cóoc đie . 
 4) Củng cố :5’
-Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc mĩ?
TL
- Có 3 khu vực :
 * Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây 
 * Miền đồng bằng ở giữa
 * Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
-Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ.giải thích sự phân hoá đó?
TL
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - Nam :
b) Sự phân hoá theo độ cao thể hiện ở miền núi trẻ Cóoc đie . 
- Gv chốt lại các ý chính của bài học
5. Hướng dẫn về nhà:5’
- Học bài 36.
- Làm bài tập bản đồ +BTTH bài 36:
- Đọc SGK bài 37 trả lời câu hỏi in nghiêng sgk.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..
....
Ngày soạn:
Ngày giảng:Lớp 7A:
	Lớp 7B:
	Lớp 7C:
Tiết 42
 Bài 37 : DÂN CƯ BẮC MĨ
I – Mục tiêu :
 1) Kiến thức :
- HS nắm được sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ .
- Các luồng di chuyển dân cư từ vùng Công Nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”
-Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ.
 2) Kỹ năng: rèn luyện kỹ Năng Địa Lí
- Đọc ,mô tả và phân tích Lược Đồ , ảnh Địa Li`.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí 
- Nhận biết Môi Trương’ Tự Nhiên qua tranh ảnh
II – Chuẩn bị :
Bản Đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ
Bảng dân số và mật độ dân số của Hoa Kỳ, Canada, Mêhicô
Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ.
III – Các hoạt động dạy học :
Ổn định lớp:Gv kiểm tra sỹ số lớp học 1’
Kiểm tra bài cũ :6’
Trình bày về sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ?
TL
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - Nam :
b) Sự phân hoá theo độ cao thể hiện ở miền núi trẻ Cóoc đie . 
Bài mớí:38’
Hoạt động của GV và HS
Nội dung Ghi bảng
 Hoạt động 1 14’: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
HS dựa vào bảng thống kê Dân Số và Mật Đô’dân Số cho biết ?
Số dân Bắc Mĩ (2001) là bao nhiêu ?
Mật Độ Dân Số Bắc Mĩ ?
? Dựa vào H 37.1hãy nêu nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung :
 + Nêu tên một Khu Vực có Mật Độ Dân Số theo chú dẫn H 37.1 SGK
-Tại sao ở miền bắcvà ở phía tây dân cư lại quá thưa thớtnhư vậy?
 + Giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mĩ.
GV chia nhóm:2 bàn/nhóm
Sự phân bố DC BM ngàùy nay có nhiều biến động cùng với các chuyển biến kinh tế . Dân cư di chuyển từ các vùng Công nghiệp truyền thống lâu đời phía Nam vùng Hồ Lớn Đông Bằng ven Đại Tây Dương tới vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.
- Hs trình bày kết quả.
Gv chốt ý toàn phần.
I - SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ :
- Dân số : 415,1 triệu người 
- Mật Độ trung bình vào loại thấp 20 người/ Km²
- Phân bố dân cư không đều.
- Mật độ dân sốcó sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông.
-Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
Hoạt động 2 : 14’ ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HOÁ
HS: Quan sát hình 37.1 hãy cho nêu tên các đô thị co` qui mô dân số ?
 - Trên 8 triệu dân 
- Từ 5 .78 triệu dân
- Từ 3 – 5 
-Dựa vào h.37.1,nêu tên một số thành phố lớnnằm trên hai dãy siêu thị từBô-xtơn đếnOa-sinh-tơn vàtừSi-ca-gô đếnMôn-trê-an?
? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ 
 Ngày nay các ngành Công Nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao , người đông xuất hiện miền Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ (vành đai Mặt Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và thành phố mới như thế nào ?
GV chốt ý cả bài.
II - ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HOÁ:
-Phần lớn các thành phố tập trungở phía nam Hồ Lớnvà duyên hải đại tây dương.
- Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa .
- Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn , mới ở miền Nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.
4) Củng cố :5’
-Trình bày sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
- Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ,điển hình là Hoa Kỳchủ yếu gắn liền với:
a) Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b) quá trình công nghiệp hoá.
 c) quá trình di chuyển dân cư.
 d)Tất cả các ý trên.
 5) HDVNø: 5’
Học bài 37
Làm bài tập bản đồ +BTTH bài 37.
Chuẩn bị bài 38 theo câu hỏi in nghiêng.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dia li tuyet nam 2011.doc