Giáo án Địa lí 8 - Tuần 1, Bài 2: Khí hậu Châu Á (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Tuần 1, Bài 2: Khí hậu Châu Á (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
doc 5 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tuần 1, Bài 2: Khí hậu Châu Á (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 05/08/2019 Tuần: 01 – Tiết 01
 BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
 I. Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức, nội dung, kỹ năng.
 * Kiến thức
 - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu và giải thích được 
sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á
 * Nâng cao: Nhấn mạnh kiểu khí hậu gió mùa đặc trưng của khí hậu Việt 
Nam.
 * Kỹ năng:
 - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á.
 - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á.
 * Thái độ
 - KNS: Tư duy, giải quyết vấn đề ,tự nhận thức
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị 
 - Giáo viên: Các hình vẽ SGK, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở 
Châu Á trong sách giáo khoa
 - Học sinh: sách giáo khoa
 III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp
 2. Bài cũ 
 CH: Trình bày đặc điểm địa hình châu Á.
 TL: - Châu Á có ba dạng địa hình chính là các dãy núi và sơn nguyên cao, 
đồng bằng rộng lớn.
 - Các dãy núi và sơn nguyên thường tập trung vùng trung tâm, trên đỉnh núi 
thường bị băng tuyết bao phủ.
 - Núi và sơn nguyên thường nghiêng theo 2 hướng là đông tây hoặc gần đông 
tay và bắc nam hoặc gần bắc nam.
 3 Bài mới: 
 1 Châu Á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và 
cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng 
và mang tính lục địa cao.
 Hoạt động 1: 20p
 Mục tiêu:
 - Xác định các đới khí hậu, các kiểu khí hậu trên lược đồ.
 - Giải thích nguyên nhân.
 Nội dung:
 - Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất.
 - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
 - Khí hậu Châu Á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau:
 - Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao 
chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội đia và do sự phân hóa theo độ cao địa 
hình.
 Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
Hoạt động 1 : 1. Khí hậu Châu Á rất đa 
Dựa thông tin sgk + H2.1 dạng
và sự hiểu biết. - Châu Á có đủ các đới 
- Nhóm lẻ: 1,3,5 khí hậu trên Trái Đất:
- Hãy xác định vị trí đọc Khí hậu - Nguyên nhân: Do lãnh 
tên các đới khí hậu ở Châu + Đới khí hậu ôn đới thổ trải dài từ vùng cực 
Á từ vùng cực Bắc -> Xích + khí hậu cận nhiệt Bắc đến vùng xích đạo.
đạo dọc theo KT 800Đ. +khí hâu nhiệt đới
 + khí hậu xích đạo
- Giải thích tại sao khí hậu + Do vị trí đia lí kéo dài từ 
Châu á lại chia thành nhiều vùng cực Bắc -> Xích đạo 
đới khí hậu như vậy? lượng bức xạ ánh sáng 
 phân bố không đều nên 
 hình thành các đới khí hậu 
- Nhóm chẵn: 2,4,6 khác nhau. - Khí hậu Châu Á lại 
- Xác định các kiểu khí phân thành nhiều kiểu 
hậu ở dọc vĩ tuyến 400B . khác nhau:
- Giải thích tại sao trong - Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh - Nguyên nhân: Do lãnh 
mỗi đới khí hậu lại chia hưởng củađịa hình núi cao thổ rất rộng lớn, có các dãy 
 2 thành nhiều kiểu khí hậu chắn gió, ảnh hưởng của núi và sơn nguyên cao bao 
như vậy? biển ít vào sâu trong nội chắn ảnh hưởng của biển 
- HS đại diện nhóm báo đia nên mỗi đới khí hậu lại vào sâu trong nội đia và do 
cáo phân thành nhiều kiểu khí sự phân hóa theo độ cao 
- HS nhóm khác nhận xét hậu khác nhau. địa hình.
 Hoạt động 2: 20p
 Mục tiêu:
 - Xác định các kiểu khí hậu điển hình của châu lục: vị trí, hướng gió, đặc điểm.
 Nội dung:
 - Có 2 kiểu khí hậu phổ biến:
 + Khí hậu gió mùa.
 + Khí hậu lục địa.
 Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
 Hoạt động 2: 2. Khí hậu Châu Á phổ 
 Dựa H2.1 + thông tin sgk biến là các kiểu khí hậu 
 mục 2 gió mùa và các kiểu khí 
 - Nhóm lẻ: 1,3,5 hậu lục địa:
 - Xác định các kiểu khí + Khí hậu gió mùa nhiệt - Các kiểu khí hậu gió 
 hậu gió mùa? Nơi phân đới: Nam Á và Đông Nam mùa:
 bố? Á. - Gồm: 
 - Nêu đặc điểm chung + Khí hậu gió mùa cận + Khí hậu gió mùa nhiệt 
 của các kiểu khí hậu gió nhiệt và ôn đới:Đông á. đới: Nam Á và Đông Nam 
 mùa? - Đặc điểm chung của khí Á.
 hậu gió mùa: Chia làm 2 + Khí hậu gió mùa cận 
 mùa rõ rệt: nhiệt và ôn đới: Đông Á.
 + Mùa đông: Gío từ lục - Đặc điểm chung của khí 
 địa thổi ra biển không khí hậu gió mùa: Chia làm 2 
 khô, hanh và ít mưa. mùa rõ rệt:
 + Mùa hạ: Gío từ biển + Mùa đông: Gío từ lục địa 
 thổi vào đất liền, thời tiết thổi ra biển không khí khô, 
 nóng ẩm, mưa nhiều. hanh và ít mưa.
 + Mùa hạ: Gío từ biển thổi 
 vào đất liền, thời tiết nóng 
 3 - Nhóm chẵn: 2,4,6 ẩm, mưa nhiều.
- Xác định các kiểu khí Gồm: Nội địa Trung Á và - Các kiểu khí hậu lục địa:
hậu lục địa?Nơi phân Tây Á - Gồm: Nội địa Trung Á và 
bố? + Khí hậu ôn đới lục địa Tây Á
 + Khí hậu cận nhiệt đới + Khí hậu ôn đới lục địa
 lục địa + Khí hậu cận nhiệt đới lục 
 + Khí hậu nhiệt đới lục địa
 địa (khô) + Khí hậu nhiệt đới lục địa 
- Nêu đặc điểm chung Đặc điểm: Mùa đông khô (khô)
của khí hậu lục địa? lạnh, mùa hạ khô nóng. 
 Lượng mưa TB năm thấp - Đặc điểm: Mùa đông khô 
 từ 200 -> 500m, độ bốc lạnh, mùa hạ khô nóng. 
 hơi rất lớn, độ ẩm thấp = Lượng mưa TB năm thấp từ 
 > Hình thành cảnh quan 200 -> 500m, độ bốc hơi rất 
 hoang mạc và bán hoang lớn, độ ẩm thấp = > Hình 
 mạc. thành cảnh quan hoang mạc 
? Giải thích vì sao có sự - Sự khác nhau giữa kiểu và bán hoang mạc.
khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu gió mùa và kiểu 
khí hậu trên? khí hậu lục địa là do châu - Sự khác nhau giữa kiểu 
 á có kích thước rộng lớn, khí hậu gió mùa và kiểu khí 
 địa hình chia cắt phức tạp, hậu lục địa là do Châu Á có 
 núi và cao nguyên đồ sộ kích thước rộng lớn, địa 
 ngăn ảnh hưởng của biển hình chia cắt phức tạp, núi 
 ? Việt Nam thuộc kiểu và cao nguyên đồ sộ ngăn 
khí hậu nào? Đặc điểm? ảnh hưởng của biển
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà.
 - Làm bài tập SGK.
 - Soạn bài: Sông ngòi và cảnh quan châu Á/
 5. Đánh giá nhận xét.
 - Đánh giá thái độ học tập.
 - Nhận xét bài làm của các nhóm.
 IV. Rút kinh nghiệm
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 4 ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_1_bai_2_khi_hau_chau_a_tiet_1_nam_hoc.doc