Giáo án Địa lí 8 - Tiết 46, Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Năm học 2019-2020

doc 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tiết 46, Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/03/2019 Tuần: 33 – Tiết 46
 Bài 42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
 I. Mục tiêu bài học
 1.Về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 * Về kiến thức
 - Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ: Kéo dài >7 vĩ tuyến từ Tây Bắc 
 vùng Thừa Thiên Huế.
 - Nắm được các đặc điểm tự nhiên nổi bật.
 * Nâng cao:So sánh sự khác nhau giữa địa hình (núi) của hai khu vực Tây 
Bắc và Đông Bắc.
 * Về kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng về nhận xét biểu đồ khí hậu. Nâng cao khả 
năng phân tích mối liên hệ thống nhất giữa các thành phần tự nhiên trong miền.
 * Về thái độ
 - Thông qua nội dung bài học, giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài 
nguyên rừng và bảo vệ môi trường tự nhiên.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: lược đồ tự nhiên của miền, hình ảnh, các tài liệu tham khảo có liên 
quan.
 - Học sinh: sgk, xem và soạn bài trước ở nhà.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép)
 3. Bài mới
 Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa 2miền địa lí tự nhiên phía Bắc 
và phía Nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều nét độc đáo và phức tạp. Để hiểu rõ hơn 
chúng ta tìm hiểu tiếp bài 42.
 Hoạt động 1: 7p
 Mục tiêu
 - Xác định được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền
 1 - Rèn luyện kỹ năng khai thác và sử dụng Atlat
 - Phân tích lược đồ, tranh ảnh
 Nội dung
 - Vị trí: từ 16 0B – 230B, phía bắc (Trung Quốc), phía tây (Lào), phía đông 
(vịnh Bắc Bộ), phía nam (Nam Trung Bộ).
 - Phạm vi lãnh thổ: thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Thừa Thiên 
Huế.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1. 1.Vị trí, phạm vi lãnh thổ
?Dựa vào hình 42.1và lược Học sinh lên xác định -Vị trí: từ 160B – 230B, 
đồ tự nhiên của miền, em trên lược đồ: phía bắc (Trung Quốc), 
hãy xác định vị trí và giới -Vị trí: từ 160B – 230B, phía tây (Lào), phía đông 
hạn của miền Tây Bắc và phía bắc (Trung Quốc), (vịnh Bắc Bộ), phía nam 
Bắc Trung Bộ ? phía tây (Lào), phía đông (Nam Trung Bộ).
 (vịnh Bắc Bộ), phía nam -Phạm vi lãnh thổ: thuộc 
Giáo viên nhận xét và nêu (Nam Trung Bộ). hữu ngạn sông Hồng, từ 
ý nghĩa vị trí địa lí của -Phạm vi lãnh thổ: thuộc Lai Châu đến Thừa Thiên 
vùng. hữu ngạn sông Hồng, từ Huế.
 Lai Châu đến Thừa Thiên 
 Huế.
 Hoạt động 2: 10p
 Mục tiêu
 - Xác định được các dạng địa hình cơ bản của miền.
 - Xấc đinh vị trí một số dãy núi, hương nghiêng,..
 Nội dung
 - Địa hình miền cao nhất địa hình Việt nam, nhiều núi cao, thung lũng.
 - Địa hình nghiêng theo hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng 
cung.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 2. 2.Địa hình cao nhất Việt 
 Nam
?Quan sát hình 42.1 và cho Đây là miền núi non Đây là miền núi non 
biết những dãy núi lớn, trùng điệp, nhiều núi cao, trùng điệp, nhiều núi cao, 
 2 những sông lớn nào có thung lũng sâu, sông suối thung lũng sâu, sông suối 
hướng tây bắc-đông nam ? lắm thác nhiều ghềnh, vác lắm thác nhiều ghềnh, vác 
 dãy núi chạy theo hướng dãy núi chạy theo hướng 
 tây bắc- đông nam, so le tây bắc- đông nam, so le 
 nhau, xen giữa là những nhau, xen giữa là những 
?Hệ thống núi ở đây có sơn đà vôi rất đồ sồ (HLS). sơn đà vôi rất đồ sồ (HLS).
cấu tạo như thế nào ? Những dãy núi: Phan xi 
 păng, Pu si leng, Phu 
-Giáo viên mở rộng về luông.
những cảnh quan đạp trong -Các sông lớn: sông Đà, 
miền. Chuyển tiếp sang sông Mã, sông Cả, sông 
mục 3. Gianh 
 Lan ra sát biển, xen với 
 đồng bằng chân núi và 
 đa dạng.
 Hoạt động 3: 10p
 Mục tiêu
 - Phân tích được một số đặc điểm nổi bật của khí hậu của miền.
 - Phân tích được tác động của địa hình đến khí hậu và giải thích nguyên nhân.
 - Rèn luyện kỹ năng khai thác Atlat
 Nội dung
 -Mùa đông ở đây đến muộn và kết thúc khá sớm, nhiệt độ trung bình là dưới 
180c.
 -Vào mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió phơn tây nam.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 3. 3.Khí hậu đặc biệt do tác 
 động của địa hình
?Cho biết mùa đông ở đây Mùa đông ở đây đến -Mùa đông ở đây đến 
như thế nào ? muộn và kết thúc khá sớm, muộn và kết thúc khá sớm, 
 nhiệt độ trung bình là dưới nhiệt độ trung bình là dưới 
 180c. 180c.
?Hãy giải thích tại sao ở Làm việc theo nhóm (3 
miền Tây Bắc và Bắc phút), đại diện các nhóm 
 3 Trung Bộ, mùa động lại trình bày:
ngắn hơn và ấm hơn miền Do tác động của địa hình 
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ? về mùa đông các đợt gió 
 mùa đông bắc đã bị chặn 
 lại bởi dãy H.L.Sơn, và 
 nóng dần lên khi xuống 
 phía nam do đó mùa đông 
 ở đây đến muộn và ngắn 
 hơn so với miền Bắc. Còn 
 ở miền Bắc và Đông Bắc 
 Bắc Bộ địa hình núi cánh 
-Giáo viên nhận xét và cung mở rộng đón gió mùa 
chứng minh trên lược đồ tự đông bắc lạnh và khô.
nhiên của vùng.
? Vào mùa hạ thì khí hậu ở Vào mùa hạ chịu ảnh -Vào mùa hạ chịu ảnh 
đây như thế nào ? hưởng của gió phơn tây hưởng của gió phơn tây 
 nam. nam.
?Quan sát hình 42.2 em có Lai Châu: mùa mưa 
nhận xét gì về chế độ mưa tháng 6, 7, 8.
của miền Tây Bắc và Bắc -Quảng Bình: mùa mưa 
Trung bộ ? tháng 9,10, 11. 
?Mùa lũ ở Tây Bắc và Bắc Theo sát mùa mưa, mùa 
Trung Bộ diễn ra như theế lũ cũng chậm dần. Tây Bắc 
nào ? lũ lớn vào tháng 7, còn ở 
 Bắc Trung bộ vào các 
-Giáo viên nhận xét và tháng 10, 11. 
chuyển tiếp sang mục 4.
 Hoạt động 4: 5p
 Mục tiêu
 - Xác định được các loại khoáng sản của miền.
 - Xác định được tiềm năng phát triển kinh tế của vùng.
 - Khai thác và sử dụng Atlat cho đạt hiệu quả.
 Nội dung
 4 - Miền có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng như thủy điện, khoáng sản, 
sinh vật, tài nguyên biển.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 4. 4.Tài nguyên phong phú 
 đang được điều tra, khai 
 thác.
?Cho biết những nét chính Miền có nguồn tài Miền có nguồn tài 
về nguồn tài nguyên của nguyên phong phú và đa nguyên phong phú và đa 
miền ? dạng như thủy điện, dạng như thủy điện, 
 khoáng sản, sinh vật, tài khoáng sản, sinh vật, tài 
-Giáo viên cho học sinh nguyên biển. nguyên biển.
đọc thông tin trong sgk về Học sinh tự đọc thông 
tài nguyên của vùng. tin trong sgk.
?Hãy nêu giá trị tổng hợp Kiểm soát lũ, phát triển 
của hồ Hòa Bình ? về giao thông, thủy điện, 
 nuôi trồng thủy hải sản, du 
 lịch, cung ứng điện cho cả 
 nước (trên 8 tỉ kw điện).
?Em hãy xác định vị trí và Học sinh lên xác định 
địa danh của các mỏ ghi trên lược đồ: đất hiếm, 
trên hình 42.1 ? Crôm, Titan 
-Giáo viên nhận xét và 
chuyển tiếp sang mục 5.
 Hoạt động 5: 8p
 Mục tiêu
 - Hiểu được vì sao phải bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai tại miền.
 - Biết được những khó khăn do thiên tai gây ra
 - Rèn luyện kỹ năng sống, bảo vệ nôi trường,
 Nội dung
 - Việc khôi phục và phát triển diện tích rừng trong miền là khâu then chốt để 
đảm bảo cuộc sống của nhân dân bền vững 
 -Phải luôn sẵn sàng và chủ động phòng chống thiên tai để giảm nhẹ tác hại của 
chúng.
 5 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 5. 5. Bảo vệ môi trường và 
 phòng chống thiên tai
 ?Vì sao khôi phục và phát Việc khôi phục và phát -Việc khôi phục và phát 
 triển diện tích rừng trong triển diện tích rừng trong triển diện tích rừng trong 
 miền là 1 nhiệm vụ quan miền là khâu then chốt để miền là khâu then chốt để 
 trọng ? đảm bảo cuộc sống của đảm bảo cuộc sống của 
 nhân dân bền vững và nhân dân bền vững 
 cửa sông.
 -Là miền thường xẩy ra 
 thiên tai.
 ?Yêu cầu cấp thiết của Phải luôn sẵn sàng và -Phải luôn sẵn sàng và chủ 
 vùng hiện nay là gì ? chủ động phòng chống động phòng chống thiên 
 thiên tai để giảm nhẹ tác tai để giảm nhẹ tác hại của 
 hại của chúng. chúng.
 -Giáo viên liên hệ đến 
 những chính sách của 
 Đảng và Nhà nước đưa ra 
 đối với vùng nói riêng và 
 cả nước nói chung 
 Lồng ghép giáo dục 
 môi trường cho học sinh.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp
 ? So sánh đặc điểm địa hình nổi bật của miền Tây Bắc và Đông Bắc ?
 ? Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt để xây dựng cuộc sống 
bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?
 - Giáo viên nhận xét và bổ sung.
 5. Đánh giá, nhận xét
 - Các em về nhà học thuộc bài, làm phần câu hỏi và bài tập trong sgk.
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sgk.
 - Xem lại các bài đã học để tiết tới chúng ta sẽ ôn tập học kì 2.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 6 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
 I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ
 * Về kiến thức
 - Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ: 
 - Nắm được các đặc điểm tự nhiên nổi bật.
 - Địa hình chia làm 3 khu vực:
 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm điển hình, nóng quanh năm.
 - Tài nguyên phong phú, tập trung dễ khai thác, đặc biệt là đất, quặng boxit, 
dầu khí (thềm lục địa) 
 * Nâng cao:So sánh giá trị sông ngòi của vùng Trường Sơn Nam và đồng 
bằng Nam Bộ
 * Về kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: sử dụng lược đồ, nhận xét, đánh giá, so 
sánh các đối tượng địa lí.
 * Về thái độ
 - Thông qua nội dung bài học, giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài 
nguyên và môi trường.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Bản đồ tự nhiên VN, bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và 
Nam bộ, các tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan.
 - Học sinh: sgk, xem và soạn bài trước ở nhà.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Ổn định lớp.
 2. KTBC (không)
 7 3. Bài mới
 Phía Nam dãy Bạch Mã là một miền tự nhiên nhiệt đới gió mùa điển hình. 
Thiên nhiên ở đây khác biệt rõ rệt so với hai miền tự nhiên phía bắc. Để hiểu rõ hơn 
chúng ta tìm hiểu tiếp bài 43
 Hoạt động 1: 5 phút
 Mục tiêu
 - Xác định vị trí của miền
 - Giới hạn và tiếp giáp.
 - Diện tích miền tự nhiên
 Nội dung
 - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, 
từ Đà Nẵng tới Cà Mau, chiếm tới ½ diện tích cả nước.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 1. 1.Vị trí, phạm vi lãnh thổ
 -Giáo viên giới thiệu về vị Miền Nam Trung Bộ và 
trí và tác động của dãy Bạch Nam Bộ bao gồm toàn bộ 
Mã đối với miền. lãnh thổ phía nam nước ta, 
 ?Hãy xác định trên hình từ Đà Nẵng tới Cà Mau, Miền Nam Trung Bộ và 
43.1 phạm vi lãnh thổ của chiếm tới ½ diện tích cả Nam Bộ bao gồm toàn bộ 
miền này, chỉ rõ các khu vực nước. lãnh thổ phía nam nước ta, 
Tây Nguyên, Duyên hải từ Đà Nẵng tới Cà Mau, 
Nam Trung Bộ và Đồng chiếm tới ½ diện tích cả 
bằng sông Cửu Long ? nước.
 Hoạt động 2: 10 phút
 Mục tiêu
 - Xác định ranh giới khí hậu
 - Đặc điểm khí hậu và giải thích được nguyên nhân vì sao đây là miền có khí 
hậu nóng quanh năm.
 Nội dung
 a.Từ dãy núi Bạch Mã ( 160 vĩ Bắc) trở vào nam, nhiệt độ trung bình năm đã 
tăng cao, vượt 250c ở đồng bằng và trên 210c ở vùng núi.
 b.Chế độ mưa ờ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không đồng nhất.
 8 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 2 2.Một miền nhiệt đới gió 
 - Cho biết những nét chính Từ dãy núi Bạch Mã ( mùa nóng quanh năm , có 
về nhiệt độ của miền ? 160 vĩ Bắc) trở vào nam, mùa khô sâu sắc
 nhiệt độ trung bình năm đã a.Từ dãy núi Bạch Mã ( 
 tăng cao, vượt 250c ở đồng 160 vĩ Bắc) trở vào nam, 
 bằng và trên 210c ở vùng nhiệt độ trung bình năm đã 
 núi. tăng cao, vượt 250c ở đồng 
 - Vì sao miền Nam Trung Làm việc theo nhóm (3 bằng và trên 210c ở vùng 
Bộ và Nam Bộ có chế độ phút), đại diện các nhóm núi.
nhiệt ít biến động và không trình bày:
có mùa đông lạnh giá như 2 Do tác động của gió mùa 
miền phía bắc ? đông bắc giảm sút mạnh mẽ, 
 gió Tín phong đông vbắc b.Chế độ mưa ờ miền 
 khô nóng và gió mùa tây Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
 nam nóng ẩm đóng vai trò không đồng nhất.
 chủ yếu.
 ?Chế độ mưa của miền có Chế độ mưa ờ miền 
đặc điểm gì ? Nam Trung Bộ và Nam Bộ 
 không đồng nhất.
 ?Vì sao mùa khô ở miền Do mùa khô ở miền 
nam diễn ra gay gắt hơn so Nam thời tiết nắng nóng, ít 
với hai miền phía bắc ? mưa, độ ẩm thấp, khả năng 
 bốc hơi rất lớn, vượt xa 
 lượng mưa.
 Hoạt động 3: 10 phút
 Mục tiêu
 - Xác định được các dạng địa hình chính của miền tự nhiên
 Nội dung
 a. Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ (nền cổ Kon Tum), được Tân kiến 
tạo nâng lên mạnh mẽ, trường sơn nam trở thành khu vực núi và cao nguyên rộng 
lớn, hùng vĩ.
 9 b. Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn, chiếm tới hơn một nửa diện tích đất phù sa 
của cà nước và còn giữ lại nhiều tình chất tự nhiên ban đầu.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 3. 3.Trường Sơn Nam hùng 
 Vĩ và đồng bằng Nam Bộ 
 rộng lớn
?Cho biết nét chính về dãy Hình thành trên một a.Hình thành trên một 
Trường Sơn Nam ? miền nền bằng rất cổ (nền cổ miền nền bằng rất cổ (nền cổ 
 Kon Tum), được Tân kiến Kon Tum), được Tân kiến 
 tạo nâng lên mạnh mẽ, tạo nâng lên mạnh mẽ, 
 trường sơn nam trở thành trường sơn nam trở thành 
 khu vực núi và cao nguyên khu vực núi và cao nguyên 
 rộng lớn, hùng vĩ. rộng lớn, hùng vĩ.
 -Cho học sinh lên xác định Ngọc Linh, Vọng Phu, 
trên lược đồ của miền những Chư Yang sin
đỉnh núi cao trên 2000m và Cao nguyên: cao nguyên 
các cao nguyên. Lâm Viên.
 ?Cho biết những nét chính Đồng bằng Nam Bộ b.Đồng bằng Nam Bộ 
về đồng bằng Nam Bộ ? rộng lớn, chiếm tới hơn một rộng lớn, chiếm tới hơn một 
 nửa diện tích đất phù sa của nửa diện tích đất phù sa của 
 cà nước và còn giữ lại nhiều cà nước và còn giữ lại nhiều 
 tình chất tự nhiên ban đầu. tình chất tự nhiên ban đầu.
 Những nét khác biệt cơ 
 bản:
 ?So sánh với đồng bằng -Đồng bằng sông Hồng: có 
sông Hồng, đồng bằng đê lớn ngăn lũ; có nhiều ô 
sông Cửu Long có những trũng nhân tạo; có mùa đông 
nét khác biệt cơ bản nào ? lạnh; có nhiều bão.
 -Đồng bằng sông Cửu 
 Long: có mùa khô ít mưa; có 
 đất phù sa chua mặn, phèn; 
 có lũ lụt hàng năm.
 Hoạt động 4: 10 phút
 Mục tiêu
 10 - Xác định tài nguyên tự nhiên
 - Khai thác Astlat, bản đồ
 Nội dung
 a.Khí hậu – đất đai thuận lợi.
 b.Tài nguyên rừng của miền rất phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái.
 c.Tài nguyên biển trong miền rất đa dạng và có giá trị to lớn.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 4. 4.Tài nguyên phong phú 
 và tập trung, dễ khai thác
 ?Cho biết tài nguyên khí Khí hậu – đất đai thuận a.Khí hậu – đất đai thuận 
hậu – đất đai của vùng như lợi. lợi.
thế nào ?
 ?Hãy nêu một số vùng Các vùng chuyên canh:
chuyên canh lớn về lúa gạo, -Lúa, gạo: đồng bằng sông 
cao su, cà phê, cây ăn Cửu Long.
quả ở miền Nam nước ta -Cà phê: Tây Nguyên.
hiện nay và cho biết hoàn -Cao su: Đông Nam Bộ, 
cảnh sinh thái tự nhiên của Tây Nguyên.
các vùng đó ? -Cây ăn quả: đồng bằng 
 sông Cửu Long, Đông Nam 
 Bộ.
 ?Tài nguyên rừng của Tài nguyên rừng của b.Tài nguyên rừng của 
miền như thế nào? miền rất phong phú, nhiều miền rất phong phú, nhiều 
 kiểu loại sinh thái. kiểu loại sinh thái.
 -Giáo viên nêu tình hình 
tài nguyên rừng hiện nay của Tài nguyên biển trong c.Tài nguyên biển trong 
miền Lồng ghép giáo dục miền rất đa dạng và có giá miền rất đa dạng và có giá 
môi trường cho học sinh. trị to lớn. (Bờ biển Nam trị to lớn.
 ?Cho biết những nét chính Trung Bộ Trường sa.)
về tài nguyên biển của 
miền?
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp
 ? Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì ?
 11 ? Trình bày những tài nguyên chính của vùng ?
 5. Đánh giá, nhận xét
 - Các em về nhà học thuộc bài, làm phần câu hỏi và bài tập trong sgk.
 - Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập số 3.
 - Sưu tầm tài liệu có liên quan đến địa lí của địa phương để chuẩn bị cho tiết 
thực hành địa phương.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Rút kinh nghiệm
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 12

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tiet_46_bai_42_mien_tay_bac_va_bac_trung_bo.doc