Giáo án Địa lí 8 - Tiết 44, Bài 40: Thực hành Đọc Lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí 8 - Tiết 44, Bài 40: Thực hành Đọc Lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp - Năm học 2019-2020
doc 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tiết 44, Bài 40: Thực hành Đọc Lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/03/2019 Tuần: 32 – Tiết 44
 Bài 40: THỰC HÀNH – ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP
 I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ
 * Về kiến thức
 - Củng cố kiến thức địa lí cơ bản về địa lí TNVN: Địa chất, địa hình, khí hậu, 
thủy văn, sinh vật, đất 
 * Về kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: sử dụng các kiểu biểu đồ nhiệt độ, lượng 
mưa, các bản đồ địa lí tự nhiên VN, lát cắt tổng hợp trong sgk phóng to.
 - NKS: cùng nhau hợp tác giải quyết vấn đề
 * Về thái độ
 - Giáo dục cho học sinh có nhận thức đúng đắn về mối quan hệ của các yếu tố 
tự nhiên để có sự hiểu biết chính xác về các thành phần tự nhiên.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Bản đồ địa chất khoáng sản VN, bản đồ địa lí tự nhiên VN, lát cắt 
tổng hợp trong sgk, các tài liệu tham khảo có liên quan.
 - Học sinh: sgk, xem và soạn trước bài ở nhà.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 CH: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành 
phần tự nhiên.
 TL: Tính chất này thể hiện trong mọi yếu tố thành phần của cảnh quan thiên 
nhiên nước ta từ khí hậu thủy văn đến thổ nhưỡng sinh vật và cả địa hình, nhưng tập 
trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
 3. Bài mới.
 Để đọc được và nắm vững những kiến thức về lát cắt địa lí tổng fhợp tự nhiên 
VN, các em phải tiến hành như thế nào ?
 Hoạt động 1: 40p
 1 Mục tiêu
 - Khai thác Atlat.
 - Củng cố lại kiến thức.
 - Đọc lát cắt địa hình.
 - Phân tích tranh ảnh, số liệu.
 Nội dung
 - Xác định được các khu vực địa hình: -Tuyến cắt chạy theo hướng tây bắc – 
đông nam, qua các khu vực địa hình: núi cao, cao nguyên, đồng bằng.
 -Lát cắt đi qua các loại đá: mắc ma xâm nhập và phun trào (Hoàng Liên Sơn), 
trầm tích hữu cơ đá vôi (cao nguyên Mộc Châu), trầm tích phù sa (đồng bằng Thanh 
Hóa).
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 1. 1.Đề bài: đọc lát cắt tổng 
 -Giáo viên hướng dẫn hợp địa lí tự nhiên từ 
 học sinh quan sát các Phan xi păng tới Thanh 
 bảng 40 và hình 40.1. Hóa (theo tuyến cắt A – 
 +Hình 40.1: học sinh Hình 40.1: bảng chú giải B trên sơ đồ).
 đọc kĩ phần chú giải khí khí hậu, các loại đá trên 
 hậu, các loại đá lát cắt.
 Hoạt động 2. 2.Yêu cầu và phương 
 pháp làm bài
 a.Xác định tuyến cắt A – a.Xác định tuyến cắt A – 
 B trên lược đồ: B trên lược đồ:
 ?Tuyến cắt chạy theo Tuyến cắt chạy theo -Tuyến cắt chạy theo 
 hướng nào ? Qua những hướng tây bắc – đông nam, hướng tây bắc – đông nam, 
 khu vực địa hình nào ? qua các khu vực địa hình: qua các khu vực địa hình: 
 núi cao, cao nguyên, đồng núi cao, cao nguyên, đồng 
 bằng. bằng.
 ?Tính độ dài tuyến A – B Đô dài tuyến A – B là -Độ dài tuyến A – B là 
 theo tỉ lệ ngang với lát 360 km. (tỉ lệ ngang của lát 360 km.
 cắt. cắt 1: 2000.000, 1 cm 
 -Giáo viên nhắc lại cắt tương ứng với 20 km trên 
 tính: tỉ lệ trên lược đồ với thực địa. Khoảng cách A – 
 2 ngoài thực địa. B = 18 x 20 = 360 km).
 b.Cho biết lát cắt
b.Dựa trên kí hiệu và -Lát cắt đi qua các loại 
bảng chú giải của từng Lát cắt đi qua các loại đá: mắc ma xâm nhập và 
hợp phần tự nhiên, cho đá: mắc ma xâm nhập và phun trào (Hoàng Liên 
biết trên lát cắt: phun trào (Hoàng Liên Sơn), trầm tích hữu cơ đá 
 -Có những loại đá, loại Sơn), trầm tích hữu cơ đá vôi (cao nguyên Mộc 
đất nào ? Chúng phân bố vôi (cao nguyên Mộc Châu), trầm tích phù sa 
ở đâu? Châu), trầm tích phù sa (đồng bằng Thanh Hóa).
 (đồng bằng Thanh Hóa). -Loại đất: đất mùn núi 
 -Loại đất: đất mùn núi cao cao (Hoàng Liên Sơn), đất 
 (Hoàng Liên Sơn), đất Feralít trên đá vôi (Mộc 
 Feralít trên đá vôi (Mộc Châu), đất phù sa trẻ 
 Châu), đất phù sa trẻ (Thanh Hóa).
 (Thanh Hóa).
 3 kiểu rừng: rừng ôn đới -3 kiểu rừng: rừng ôn 
 -Có mấy kiểu rừng, trên núi (Hoàng Liên Sơn), đới trên núi (Hoàng Liên 
chúng phát triển trong rừng và đồng cỏ cận nhiệt Sơn), rừng và đồng cỏ cận 
điều kiện tự nhiên nào ? đới núi trung bình – hệ nhiệt đới núi trung bình – 
 sinh thái nông nghiệp hệ sinh thái nông nghiệp 
 (đồng bằng Thanh Hóa). (đồng bằng Thanh Hóa). 
 Sự khác biệt: c.Sự khác biệt về khí hậu 
c.Căn cứ vào biểu đồ -Núi cao Hoàng Liên Sơn: trong khu vực (bảng 40.1).
nhiệt độ và lượng mưa đã lạnh quanh năm, mưa -Núi cao Hoàng Liên Sơn: 
vẽ trên lát cắt của 3 trạm nhiều. lạnh quanh năm, mưa 
khí tượng Hoàng Liên -Cao nguyên Mộc Châu: nhiều.
Sơn, Mộc Châu và Thanh cận nhiệt vùng núi và nhiệt -Cao nguyên Mộc Châu: 
Hóa, trình bày sự khác độ thấp. cận nhiệt vùng núi và nhiệt 
biệt khí hậu trong khu -Đồng bằng Thanh Hóa: độ thấp.
vực (tham khảo bảng khí hậu nhiệt đới. -Đồng bằng Thanh Hóa: 
40.1) ? khí hậu nhiệt đới.
 Học sinh làm việc theo 
 nhóm (3 phút)
 3 KNS: Tổng hợp điều kiện Học sinh làm theo sự 
địa lí tự nhiên theo 3 khu hướng dẫn của giáo viên: 
vực: Hoàng Liên Sơn, cao vẽ bảng tổng hợp: độ cao; 
nguyên Mộc Châu, đồng các loại đá; các loại đất, 
bằng Thanh Hóa ? khí hậu, thảm thực vật.
-Giáo viên hướng dẫn học 
sinh lập bảng thống kê.
 Tổng hơp điều kiện địa lí tự nhiên theo 3 khu vực
 Khu Núi cao Hoàng Cao nguyên Mộc Đồng bằng Thanh 
vực Liên Sơn Châu Hóa
Điều kiện TN
Độ cao địa hình Núi trung bình và Núi thấp dưới 1000 Địa hình bồi tụ phù 
 núi cao từ 2000 – m. sa thấp và bằng.
 3000 m.
Các loại đá Mắc ma xâm nhập Trầm tích hữu cơ. Trầm tích phù sa.
 và phun trào.
Các loại đất Đất mùn núi cao. Đất Feralít trên đá Đất phù sa.
 vôi.
Khí hậu Lạnh quanh năm, Cận nhiệt vùng núi, Khí hậu nhiệt đới.
 mưa nhiều. lượng mưa và nhiệt 
 độ thấp.
Thảm thực vật Rừng ôn đới núi Rừng và đồng cỏ Rừng nhiệt đới thay 
 cao. cận nhiệt. bằng hệ sinh cthái 
 nông nghiệp.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp
 - Nhận xét quá trình làm bài của học sinh.
 - Bổ sung cho học sinh các ý mà các em khi làm còn thiếu.
 5. Đánh giá, nhận xét.
 - Các em về nhà bổ sung các ý còn thiếu cho hoàn thiện.
 - Xem và soạn trước bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
 - Hướng dẫn học sinh soạn bài.
 4 - Nhận xét tiết học. 
 IV. Rút kinh nghiệm
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Bài 41: MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
 I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ
 * Về kiến thức
 - Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của miền. Đây là miền địa đầu Tổ 
quốc, tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới phía Nam Trung Quốc.
 - Nắm được các đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của miền:
 - Ôn tập một số kiến thức đã học về hoàn lưu gió mùa, cấu trúc địa hình (tự 
nhiên, nhân tạo).
 * Nâng cao: Rèn luyện kỹ năng khai thác lược đồ.
 * Về kĩ năng: 
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: sử dụng lược đồ tự nhiên của miền, ôn tập 
một số kiến thức đã học để nhận biết đúng về các hiện tượng địa lí.
 * Về thái độ
 - Thông qua nội dung bài học, giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi 
trường và tài nguyên thiên nhiên (rừng, khoáng sản).
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: lược đồ tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, các tranh 
ảnh về 1 số loài động vật quý hiếm của vùng (nếu có), các tài liệu tham khảo có liên 
quan.
 - Học sinh: sgk, xem và soạn bài trước ở nhà.
 III. Tổ chức dạy và học.
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ (Không)
 5 3. Bài mới.
 Việt Nam được chia thành 3 miền địa lí tự nhiên. Mỗi miền có những nét nổi 
bật về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và để hiểu rõ về miền chúng ta 
tìm hiểu bài 41.
 Hoạt động 1: 5p
 Mục tiêu
 - Xác định phạm vi vùng
 - Kỹ năng khai thác Atlat
 - Phân tích lược đồ
 Nội dung
 - Đây là miền địa đầu phía Bắc của tổ quốc, tiếp giáp với khu vực ngoại chí 
tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc)
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 1. 1.Vị trí và phạm vi lãnh 
 thổ
?Dựa vào hình 41.1 xác Đây là miền địa đầu Đây là miền địa đầu 
định vị trí và giới hạn của phía Bắc của tổ quốc, tiếp phía Bắc của tổ quốc, tiếp 
miền Bắc và đông Bắc Bắc giáp với khu vực ngoại chí giáp với khu vực ngoại chí 
Bộ ? tuyến và Á nhiệt đới Hoa tuyến và á nhiệt đới Hoa 
 Nam (Trung Quốc) Nam (Trung Quốc)
-Giáo viên dùng lược đồ tự Học sinh lên xác định 
nhiên của vùng cho học trên lược đồ.
sinh lên xác định trên lược 
đồ.
 Hoạt động 2: 10p
 Mục tiêu
 - Phân tích ảnh hưởng của yếu tố khí hậu.
 - Các tác nhân tác động đến sự thay đổi của yếu tố khí hậu.
 - Giải thích được vì sao tính nhiệt đới bị giảm sút mạnh.
 Nội dung
 -Mùa đông: lạnh giá kéo dài, nhiệt độ thấp nhất có thể xuống dưới o oc ở miền 
núi và dưới 5oc ở Đồng Bằng.
 -Mùa hạ: nóng ẩm và mưa nhiều.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 6 Hoạt động 2. 2.Tính chất nhiệt đới sự 
 giảm sút mạnh mẽ, mùa 
 đông lạnh nhất cả nước
?Cho biết đặc điểm nổi bật Mùa đông: lạnh giá kéo -Mùa đông: lạnh giá kéo 
về khí hậu của miền Bắc dài, nhiệt độ thấp nhất có dài, nhiệt độ thấp nhất có 
và Đông Bắc Bộ ? thể xuống dưới o oc ở miền thể xuống dưới o oc ở miền 
 núi và dưới 5oc ở Đồng núi và dưới 5oc ở Đồng 
 Bằng. Bằng.
 -Mùa hạ: nóng ẩm và mưa -Mùa hạ: nóng ẩm và 
 nhiều mưa nhiều.
?Em hãy cho biết thuận lợi Thuận lợi: tạo điều kiện 
và khó khăn của mùa đông cho sinh vật ưa lạnh cận 
ở vùng này ? nhiệt đới phát triển nhất là 
 rau màu, hoa quả vụ đông 
-Giáo viên liên hệ đến vụ xuân.
đông hiện nay miền đang -Khó khăn: sương muối, 
trở thành vụ sản xuất sương giá và hạn hán.
chính.
 Hoạt động 3: 18p
 Mục tiêu
 - Phân tích địa hình của miền.
 - Tác động của địa hình đến các yếu tố tự nhiên khác.
 - Phân tích hình ảnh
 Nội dung
 - Tuy là vùng đồi núi thấp nhưng địa hình ở đây cũng rất đa dạng đặc biệt là 
địa hình Cacxtơ đá vôi độc đáo.
 - Địa hình chủ yếu là đồi núi nhưng cũng rất đa dạng, nhiều cánh cung núi mở 
rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 3. 3.Địa hình: phần lớn là 
 đồi núi thấp với nhiều 
 cánh cung mở rộng về 
 phía bắc và quy tụ ở Tam 
 7 Đảo.
?Đặc điểm địa hình ở đây Tuy là vùng đồi núi thấp -Tuy là vùng đồi núi thấp 
như thế nào ? nhưng địa hình ở đây cũng nhưng địa hình ở đây cũng 
NC:Hãy xác định trên rất đa dạng đặc biệt là địa rất đa dạng đặc biệt là địa 
lược đồ: hình Cacxtơ đá vôi độc hình Cacxtơ đá vôi độc 
 -Các sơn nguyên đá vôi đáo. đáo.
Hà Giang, Cao Bằng ? 4 học sinh lên xác định 
 -Các dãy núi: cánh cung trên lược đồ tự nhiên của 
Ngân Sơn, Sông Gâm, Bắc vùng.
Sơn, Đông Triều ?
 -Đồng Bằng sông Hồng 
?
 -Vùng quần đảo Hạ 
Long – Quảng Ninh ?
-Giáo viên nhận xét và bổ 
sung.
?Quan sát lát cắt địa hình Địa hình chủ yếu là đồi 
dưới đây và nhận xét về núi có nhiều núi, cánh 
hướng nghiêng của đại cung mở rộng về phía Bắc, 
hình miền Bắc và Đông đồng bằng sông Hồng 
Bắc Bắc Bộ ? -Hướng nghiêng là: tây bắc 
 – đông nam.
?Quan sát hình 41.1 xác Hệ thống sông Hồng và 
định các hệ thống sông lớn sông Thái Bình, hệ thống 
và cho biết hướng chảy sông Kì Cùng – Bằng 
của chúng ? Giang. Hướng chảy tây 
 bắc – đông nam và vòng 
?Để đề phòng lũ lụt ở đồng cung.
bằng sông Hồng, nhân dân -Làm thủy lợi, đắp đê 
ta đã làm gì ? Việc làm đó phòng chống lũ lụt.
đã biến đổi địa hình ở đây -Việc làm đó đã tạo ra các 
như thế nào ? ô trũng làm biến đổi hình 
 dạng bề mặt địa hình
 8 Hoạt động 4: 10p
 Mục tiêu
 - Khai thác lược đồ
 - Xác định các loại khoáng sản chính của miền
 - Xác định những thuận lợi và khó khắn của tự nhiên
 Nội dung
 - Đây là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước nổi bật nhất là: than đá, 
Apatít, quặng sắt, thiếc và Vonfrom, thủy ngân, đá vôi, đất sét 
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 4. 4.Tài nguyên phong phú, 
 đa dạng và nhiều cảnh 
 quan đẹp nổi tiếng
 ?Tài nguyên phong phú, Đây là miền giàu -Đây là miền giàu khoáng 
 đa dạng của vùng được khoáng sản nhất so với cả sản nhất so với cả nước nổi 
 thể hiện như thế nào ? nước nổi bật nhất là: than bật nhất là: than đá, Apatít, 
 đá, Apatít, quặng sắt, thiếc quặng sắt, thiếc và 
 và Vonfrom, thủy ngân, đá Vonfrom, thủy ngân, đá 
 vôi, đất sét vôi, đất sét 
 ?Cảnh quan đẹp nổi tiếng Vịnh Hạ Long, bãi tắm -Cảnh quan đẹp nổi tiếng: 
 của vùng được thể hiện Trà Cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Vịnh Hạ Long, bãi tắm Trà 
 như thế nào ? Ba Bể, các vườn quốc gia: Cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba 
 Cúc Phương, Tam Đảo Bể, các vườn quốc gia: 
 ?Bên cạnh những thuận Bão lụt, hạn hán, giá rét, Cúc Phương, Tam Đảo 
 lợi thì vùng cũng gặp 1 số vùng cân bằng sinh 
 những khó khăn gì ? thái tự nhiên bị đảo lộn 
 rừng bị chặt phá 
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp.
 ? Vì sao tính chất nhiệt đới ở vmiền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút 
mạnh mẽ ?
 ? Chứng minh rằng miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên đa dạng, 
phong phú.
 5. Đánh giá, nhận xét.
 - Các em về nhà học thuộc bài, làm phần câu hỏi và bài tập trong sgk.
 9 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 - Xem và soạn trước bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tiet_44_bai_40_thuc_hanh_doc_lat_cat_dia_li.doc