Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 28 – Tiết 35 Bài 35: THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU – THỦY VĂN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về khí hậu, thủy văn VN, qua hai lưu vực sông: Bắc Bộ (sông Hồng), Trung Bộ (sông Gianh) - Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông * Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, xử lí và phân tích số liệu khí hậu – thủy văn. * Về thái độ - Giáo dục cho học sinh nhận rõ mối quan hệ của các hợp phần trong cảnh quan tự nhiên, cụ thể là mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị - Giáo viên: lược đồ sông ngòi Việt Nam hoặc các hệ thống sông lớn VN trong sgk phóng to, các tài liệu tham khảo có liên quan. - Học sinh: sgk, sem và soạn bài trước ở nhà. III. Tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ CH: Nước ta có những hệ thống sông chính nào ? Nêu những đặc điểm tiêu biểu của sông ngòi Bắc Bộ ? TL: Các hệ thống sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng – Bằng Giang. - Đặc điểm: Có chế độ nước thất thường, mùa lũ nên nhanh và lâu do các sông xếp hình nan quạt. - Mùa lũ kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10. 3. Bài mới 1 Chế độ mưa và chế độ nước của sông ngòi nước ta có mối quan hệ với như thế nào ? Việc xây dựng các đập thủy điện, các hồ chứa nước trên các dòng sông cần tính toán tới lượng mưa trên các lưu vực sông đó không. Hoạt động: 40p Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ - Rèn luyện kỹ năng tính toán địa lý: lượng mưa, lưu lượng nước,.. - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, đánh giá vấn đề. Nội dung - Vẽ biểu đồ - Tính lưu lượng nước mùa mưa và mùa lũ theo công thức. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động Nội dung -Căn cứ vào bảng lượng mưa và lượng chảy tại các lưu vực sông sau đây, hãy: Vẽ 2 biểu đồ lượng mưa a.Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ a.Vẽ biểu đồ thể hiện và lưu lượng của 2 lưu vực lượng mưa và lưu của 2 chế độ mưa và dòng chảy sông: sông Hồng và sông lưu vực sông: sông Hồng trên từng lưu vực ? Gianh. và sông Ranh. Cách tính: b.Cách tính b.Tính thời gian và độ -Lượng mưa: bao gồm các -Lượng mưa: bao gồm các dài (số tháng) của mùa tháng cộng lại chia cho 12. tháng cộng lại chia cho 12. mưa và mùa lũ tại các lưu -Lưu lượng: cũng tính -Lưu lượng: cũng tính vực theo chỉ tiêu vượt giá tương tự như cách tính tương tự như cách tính trị trung bình tháng ? lượng mưa. lượng mưa. +Lượng mưa: sông Hồng (153 mm); sông Gianh (186 mm). +Lưu lượng: sông Hồng (3632 m3/s); sông Gianh (61,7 m3/s). Học sinh cần xác định: c.Nhận xét về quan hệ -Các tháng nào của mùa lũ 2 giữa mùa mưa và mùa lũ trùng hợp với các tháng trên từng lưu vực nói mùa mưa. riêng và trên toàn quốc -Các tháng nào của mùa lũ nói chung? không trùng với các tháng -Giáo viên nhận xét và bổ mùa mưa. sung. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ biểu đồ: Học sinh làm việc theo -Biểu đồ: lượng mưa nhóm (5 phút), đại diện hình cột màu xanh (đơn các nhóm trình bày: vị: mm) -Hai nhóm lên vẽ biểu đồ. -Lưu lượng: đường biểu -Các nhóm còn lại quan diễn màu đỏ. sát và nhận xét. Lượng mưa Lưu lượng (mm) (m3/s) -10000 -9000 -8000 350- -7000 300- -6000 250- -5000 200- -4000 150- -3000 100- -2000 50- -1000 0- -0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 *Tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và dòng chảy ở lưu vực sông Hồng Lượng mưa Lưu lượng 3 (mm) (m3/s 0 500- 450- 400- - 200 350- 300- - 150 250- 200- - 100 150- 100- - 50 50- 0- -0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Biểu đồ thể hiện chế độ mưa và dòng chảy ở lưu vực sông Gianh -Giáo viên nhận xét quá 2 học sinh khá lên vẽ -Vẽ 2 biểu đồ vào tập học. trình vẽ biểu đồ của học biểu đồ. sinh. *Nhận xét: ?Nhận xét về mối quan hệ Các tháng của mùa lũ -Các tháng của mùa lũ giữa mùa mưa và mùa lũ trùng hợp với các tháng trùng hợp với các tháng tại các lưu vực nói riêng mùa mưa: mùa mưa: và trên toàn quốc nói -Sông Hồng: 6, 7, 8, 9 +Sông Hồng: 6, 7, 8, 9 chung ? -Sông Gianh: 9, 10, 11. +Sông Gianh: 9, 10, 11. Các tháng mùa lũ không -Các tháng mùa lũ không trùng hợp với các tháng trùng hợp với các tháng -Giáo viên giải thích thêm mùa mưa: mùa mưa: về sự không trùng hợp -Sông Hồng: 5, 10. +Sông Hồng: 5, 10. giữa các tháng mùa mưa -Sông Gianh: 8 +Sông Gianh: 8 4 và mùa lũ. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp. - Cho biết cách tính thời gian và độ dài của các mùa mưa và mùa lũ ở các lưu vực sông như thế nào ? - Vì sao có các tháng mùa lũ không trùng với các tháng mùa mưa ở 2 lưu vực sông Hồng và sông Gianh ? 5. Đánh giá, nhận xét. - Về nhà các em bổ sung các ý còn thiếu, bổ sung biểu đồ cho hoàn chỉnh. - Xem và soạn trước bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam. - Hướng dẫn học sinh soạn bài. - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 28 – Tiết 36 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ * Về kiến thức. - Củng cố kiến thức đã học * Về kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng sử dụng lược đồ, tranh ảnh, phân tích và đánh giá. * Về thái độ -Ý thức học tập, rèn luyện và đánh giá vấn đề. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. - Năng lực nhận thức các vấn đề trong cuộc sống và tìm cách giải quyết độc lập, đạt hiệu quả. II. Chuẩn bị 5 - Giáo viên: sgk, bản đồ khí hậu việt Nam, bảng số liệu khí hậu (31, 1) tranh ảnh minh họa về ảnh hưởng của một số kiểu thời tiết, các tài liệu tham khảo có liên quan - Học sinh: sgk, xem và soạn bài trước ở nhà III. Tổ chức dạy học. 1. Ổn định lớp . 2. KTBC (Không KTBC) 3. Bài mới: Mục tiêu: - Ôn tập kiểm tra Nội dung: - Địa lí tự nhiên Việt Nam Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Hoạt động 1: 12p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm biển VN Nội dung - Là 1 bộ phận của biển Đông và mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Bài 24: Vùng biển Việt Nam - Xác định vị trí giới hạn - Biển Đông kéo dài từ chí - Biển Đông là vùng biển vùng biển Đông, biển tuyến Bắc đến xích đạo. tương đối kín, có diện tích Việt Nam? - Biển VN là 1 bộ phận lớn, kéo dài từ xích đạo của biển Đông đến chí tuyến Bắc. - Biển VN là 1 bộ phận của 6 biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Trình bày đặc điểm khí - Khí hậu và hải văn mang - Tính chất khí hậu hải văn hậu, hải văn của biển? tính chất nhiệt đới gió mang tính chất nhiệt đới mùa. gió mùa. + Chế độ gió. + Chế độ nhiệt. + Chế độ mưa, - Nêu hiện trạng nguồn tài - HS trả lời - Nguồn tài nguyên biển nguyên biển phong phú nhưng ngày càng bị cạn kiệt. Hoạt động 1: 12p Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm khí hậu VN Nội dung: - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và tính chất đa dạng thất thường. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Bài 31: Đặc điểm khí hậu VN - Tính chất nhiệt đới gió - HS trả lời - Khí hậu nước ta mang mùa ẩm nước ta được thể tính chất nhiệt đới gió mùa hiện qua những yếu tố ẩm: nào? + Số giờ nắng + Nhiệt độ trung bình + Chế độ mưa + Chế độ gió .. - Tính chất đa dạng của khí - HS trả lời - Tính đa dạng: hậu nước ta được thể hiện + Khí hậu miền Bắc như thế nào? + Khí hậu miền Nam Hoạt động 3: 12p Mục tiêu - Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi nước ta Nội dung: 7 - Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và giá trị của sông ngòi. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam - Trình bày đặc điểm - HS trả lời - Đặc điểm chung của sông chung của sông ngòi VN? ngòi VN (4 đặc điểm) - Sông ngòi nước ta có giá - HS trả lời - Có giá trị to lớn về kinh trị như thế nào? tế và đời sống con người. - Những nguyên nhân nào - Nguyên nhân: nước thải, làm cho nguồn nước bị ô - HS trả lời rác thải, rác sinh hoạt, nhiễm? Giải pháp. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp - Ôn tập kiểm tra. 5. Kiểm tra đánh giá. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Xem và soạn trước bài 33: Đặc điểm sông ngòi VN. - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... 8
Tài liệu đính kèm: