Ngày soạn: 07/12/2019 Tuần: 23 – Tiết 25 PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM BÀI 22: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. * Kiến thức: - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam á * Kỹ năng: - Xác định vị trí nước ta trên bản đồ thế giới. -Phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí - Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động đối ngoại của VN trong khu vực Đông Nam á và trên thế giới. * Giáo dục: - Ý thức tốt trong quá trình học tập. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh ảnh liên quan III. Tiến hành dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới Khởi động:Việt Nam là 1 thành viên của ASEAN từ 25/7/ 1995 vừa mang nét chung của khối nhưng lại có những nét riêng của nước ta về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Việt Nam cũng đã trở thành thành viên chính thức gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới từ 1/1/2007). Vậy VN có vị thế như thế nào trong khu vực và trên thế giới. Hoạt động 1: 4p 1 Mục tiêu: - Tìm hiểu quá trình xây dựng đất nước Việt Nam. Nội dung: - Là quốc gia có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Nền kinh tế Việt Nam trên con đường xây dựng Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 15p Mục tiêu: - Tìm hiểu vị trí của VN trên bản đồ thế giới. Nội dung: - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1 1. Vị trí của Việt Nam trên bản đồ TG - Quan sát H17.1 xác định - HS xác định trên bản đồ - Việt Nam là một quốc gia vị trí Việt Nam trên bản đồ TG vị trí và tiếp giáp của độc lập, có chủ quyền, thế giới và khu vực Đông VN. thống nhất và toàn vẹn Nam á. lãnh thổ, bao gồm đất liền, - VN nằm ở vị trí nào trên - Giáp Lào, Camphuchia, các hải đảo, vùng biển và bản đồ, vị trí đó tiếp giáp biển Đông, vịnh Thái vùng trời. với những quốc gia nào, Lan, - Việt Nam gắn liền với biển nào, ? lục địa Á Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương - Việt Nam gắn liền với - Quan sát trên bản đồ và và nằm gần trung tâm châu lục nào? Đại dương xác định. Đông Nam á. 2 nào. - Phía bắc giáp Trung - Qua bài ( 14, 15, 16 ) hãy - Văn hóa: có nền văn Quốc, phía tây giáp Lào và tìm ví dụ chứng minh VN minh lúa nước; tôn giáo, Cam-pu-chia, phía đông là quốc gia thể hiện đầy đủ nghệ thuật, kiến trúc và giáp Biển Đông. đặc điểm tự nhiên, văn ngôn ngữ gắn bó với các hoá, lịch sử của khu vực nước trong khu vực. Đông Nam á. - Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít - VN gia nhập ASEAN Nhật và đế quốc Mĩ, giành vào ngày 25/7/1995 độc lập dân tộc. - VN gia nhập WTO trở - Xác định VN: Gia nhập - ASEAN: 1995, WTO: thành thành viên chính ASEAN, WTO vào ngày 2007 thức từ ngày1/1/2007. tháng năm nào? Kiến thức 2: 20p Mục tiêu: Tìm hiểu về việc xây dựng và phát triển nền kinh tế của VN. Nội dung: Những thuận lợi và khó khăn. Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 2 2. VN trên con đường xây Dựa vào thông tin sgk + dựng và phát triển kiến thức đã học a. Khó khăn: - Nhóm 1 + 2 - Do chiến tranh tàn phá 1. Cho biết những khó - Chiến tranh tàn phá, trong 1 thời gian dài. khăn của VN trên con - Xây dựng đất nước đi lên từ đường XD và phát triển điểm xuất phát thấp đất nước? b. Thành tựu đạt được: - SX nông nghiệp liên tục 2. Chúng ta đã đạt được - Nông nghiệp: phát triển những thành tựu gì? - Công nghiệp: . - CN từng bước được cải thiện, khôi phục và phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành then chốt: Khai thác 3 chế biến dầu khí, điện, than, thép. - Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước - Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt - Nhóm 3 + 4: 3. Đường lối phát triển kinh 3. Cho biết định hướng - HS trả lời tế - xã hội: đường lối phát triển kinh - Theo hướng kinh tế thị tế của Đảng và nhà nước trường tự do, định hướng xã ta? hội chủ nghĩa. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4. Mục tiêu chiến lược - HS làm việc theo 4. Mục tiêu chiến lược 10 của 10 năm (2001 -2010) nhóm và báo cáo kết năm (2001- 2010): sgk/80. là gì? quả. - HS báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ xung III. Học địa lí VN như thế - GV chuẩn kiến thức nào? Hoạt động 3 - KL: sgk/80 ? Vì sao cần phải học địa - HS theo dõi lý Việt Nam. ? Học như thế nào cho tốt 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. - Hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam á. - Cho biết những thành tựu nổi bật và những khó khăn của nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua? - Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành 4 - Trả lời các câu hỏi , bài tập cuối bài học. - Nghiên cứu bài mới: Bài 23 5. Hướng dẫn về nhà. Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 07/12/2019 Tuần: 23 – Tiết 26 BÀI 23: VỊ TRÍ - GIỚI HẠN - HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta. - Nâng cao: Phân tích vị trí địa lý ảnh hưởng đến tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN. - KNS: Tự nhận thức ,tư duy, giải quyết vấn đề 3. Giáo dục: - Tình yêu quê hương đất nuớc, ý thức học tập và bảo vệ chủ quyền quốc gia. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu. - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : - Bản đồ các nước Đông Nam á. - Bản đồ tự nhiên VN. 5 III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Lồng ghép bài mới 3. Bài mới Vị trí, hình dạng và kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế xã hội của nước ta. Hoạt động 1: 4p Mục tiêu: - Tìm hiểu về địa lí VN Nội dung: - Vị trí giới hạn và đặc điểm địa hình. Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh . Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p) Kiến thức 1: 20p Mục tiêu: - Tìm hiệu vị trí và giới hạn lãnh thổ. - Rèn luyện kỹ năng cho học sinh. Nội dung: - Tọa độ địa lý - Giới hạn vùng đất, vùng biển, vùng trời, - Ý nghĩa vị trí. Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: Xác định vị 1. Vị trí giới hạn lãnh thổ trí, giới hạn lãnh thổ. a. Phần đất liền - Lãnh thổ Việt Nam gồm - Hai bộ phận: phần đất - Cực Bắc: 23023’ B - 6 mấy bộ phận? Xác định liền và phần biển. 105020’ Đ từng bộ phận trên bản đồ - Xác định dựa vào hình và - Cực Nam: 8034’ B – hình 23.2. bảng trong SGK. 104040’ Đ - Cực Tây: 22022’ B – - Xác định trên hình 23.2 - HS xác định dựa vào 102010’ Đ các đặc điểm cơ bản B, N, SGK - Cực Đông: 12040’ B – Đ, T của phần đất liền 109024’ Đ nước ta? Cho biết tọa độ - Bảng 23.2 SGK các điểm cực. Qua bảng 23.2: - Hãy tính từ B -> N, phần - 15 Vĩ độ đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? - Nước ta nằm trong đới - Khí hậu nhiệt đới - Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? khí hậu nhiệt đới. - Từ T -> Đ phần đất liền - 7 Kinh độ nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? - Nước ta nằm ở múi giờ - Múi giờ thứ 7 - Nằm trong múi giờ thứ 7 thứ mấy? theo giờ GMT. GV hướng dẫn HS quan - Diện tích: 329.247 km2 sát hình 24.1 b. Phần biển: - Biển nước ta nằm phía - Nằm phía đông lãnh thổ. - Biển nước ta nằm phía nào của lãnh thổ? Đông lãnh thổ với diện - Vùng biển nước ta tiếp - Philipin, Singapo, tích khoảng 1 tỉ km2. giáp với biển của nước Brunay, Malaixia. nào? - Quần đảo Hoàng Sa (Đà - Có hàng nghìn đảo lớn - Đọc tên và xác định các Nẵng), quần đảo Trường nhỏ và 2 quầnđảolớn là quần đảo lớn? Thuộc tỉnh Sa (Khánh Hòa) Hoàng Sa và Trường Sa. nào? c. Đặc điểm vị trí địa lí NC: Phân tích ảnh Việt Nam về mặt tự nhiên hưởng của vị trí đến tự - Vị trí nội chí tuyến - Nằm trong vùng nội chí nhiên - Gần trung tâm khu vực tuyến. - Vị trí địa lí Việt Nam có Đông Nam Á - Trung tâm khu vực Đông 7 ý nghĩa nổi bật gì đối với - Vị trí cầu nối giữa đất Nam Á. thiên nhiên nước ta và với liền và biển - Cầu nối giữa biển và đất các nước trong khu vực - Thiên nhiên mang tính liền, giữa các quốc gia Đông Nam Á? chất nhiệt đới gió mùa. Đông Nam Á lục địa và - Xác định lại trên bản đồ. Đông Nam Á hải đảo. - Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. Kiến thức 2: 15p Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ. Nội dung: - Phần đất liền - Phần biển Đông. Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc 2. Đặc điểm lãnh thổ: điểm lãnh thổ. a. Phần đất liền. - Lên xác định giới hạn toàn - Dài 1650km từ B-N, hẹp - Lãnh thổ kéo dài bề ngang bộ lảnh thổ phần đất liền chiều đông tây, có bờ biển phần đất liền hẹp. nước ta trên bản đồ. cong hình chữ S - Nêu đặc điểm phần đất liền - Nhận xét - Đường bờ biển uốn khúc của nước ta. chữ S, dài 3200 km. - Nhận xét lãnh thổ nước ta - Hình thành các điều kiện - Vị trí, hình dạng, kích về chiều dài, rộng, đường bờ tự nhiên độc đáo. thước lãnh thổ có ý nghĩa biển. lớn trong hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo. - Hãy xác định phần bản đồ - HS xác định trên bản đồ - Nước ta có đủ điều kiện thuộc chủ quyền Việt Nam phát triển nhiều loại hình trên bản đồ thế giới? vận tải. Nhưng có trở ngại - Đọc tên, xác định các đảo, - HS xác định trên bản đồ. do thiên tai. bán đảo lớn trên bản đồ? Đảo b. Phần biển Đông nào lớn nhất? Thuộc tỉnh 8 nào? - Vịnh nào đẹp nhất nước ta, - Vịnh Hạ Long, năm vịnh đó đã được Unesco 1994 công nhận tài nguyên di sản thế giới năm nào? - Biển nước ta mở rộng về Cho biết ý nghĩa lớn lao của - Có ý nghãi chiến lược về phía Đông có nhiều đảo, biển VN? phát triển kinh tế. quần đảo, vịnh biển. KNS: Đánh giá những - HS phân tích dựa trên thuận lợi và khó khăn của kiến thức đã học - Có ý nghĩa chiến lược về vị trị địa lí và hình dạng an ninh phát triển kinh tế lãnh thổ đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hôm nay. 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà. - Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ TG. - Xác định tọa độ địa lý Việt Nam, ý nghĩa vị trí Việt Nam. - Học bài và chuẩn bị bài còn lại 5. Hướng dẫn về nhà. - Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ký duyệt Nguyễn Thị Thu Hoài 9
Tài liệu đính kèm: