TÂP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục đích yêu cầu:
A: Tập đọc:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong khánh chiến chống thực dân Pháp .( trả lời CH/SGK) .
B: Kể chuyện:
- kể lại được một đoạn của câu chuyện .
( H khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyệnbăng lơi nhân vật ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học :
Tuần 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2011 Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: - Biêt so sánh số lớn bằng một phần mấy số lớn. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành . Kiểm tra bài cũ: (2' ) Bài 3,4 2. Dạy học bài mới: a, Hướng dẫn tìm hiểu ND bài: (10' ) * VD: 2cm A _______ B ______________________ C 6cm D 6 : 2 = 3 lần * Bài toán: Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bàng 1/5 tuổi mẹ BT so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. b, Hướng dẫn thực hành: * BT1: 2 = 1/4 của 8 viết 1/4 * BT2: Kết quả 1/4 * BT3 ( cột a,b) 3. Củng cố dặn dò: (2' ) 2H: lên bảng chữa bài ở nhà - GV nhận xét đánh giá ghi điểm G: nêu bài toán hỏi: ?- Đoạn CD gấp mấy lần AB? - HS nêu và thực hiện phép chia - GV kết luận: CD gấp 3 lần AB AB = 1/3 CD - Vài học sinh nhắc lai. G: nêu yêu cầu BT hỏi: + Mẹ bao nhiêu tuổi? + Con bao nhiêu tuổi? + Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? - HS lần lượt trả lời. NX G: HD cách trình bày H: nêu KL 1H: nêu yêu cầu lần lượt từng bài , nêu kết quả. - GV và cả lớp thống nhất kết quả - HS chữa bài vào vở. 1H: nêu y/c G: y/c H làm bài nêu KQ 1H: nêu y/c G: y/c H làm miệng nêu KQ H$G: nhận xét G: Hệ thống, giao bài về nhà Tâp đọc- Kể chuyện Người con của tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: A: Tập đọc: Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong khánh chiến chống thực dân Pháp .( trả lời CH/SGK) . B: Kể chuyện: kể lại được một đoạn của câu chuyện . ( H khá , giỏi kể được một đoạn câu chuyệnbăng lơi nhân vật ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học : Nôi dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5) Bài “ Luôn nghĩ đến miền Nam” B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2 ) 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc câu: BokPa, lũ làng, lòng suối, giỏi lắm, làm dãy * Đọc đoạn: - Người Kinh/ người Thượng/ con gái/ con trai/ người già người trẻ/ đoàn kết đánh giặc/ làm dãy/ giỏi lắm.// + Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng * đọc nhóm : 3. Tìm hiểu bài : Đoạn 1: Anh Núp được cử đi đại hội thi đua Đoạn 2: Đất nước mạnh giỏi mọi người đều đánh giặc + Núp được mời lên kể chuyện nhiều người chạy lên đặt Núp lên vai.... + Dân làng đứng dậy nói: đúng đấy, đúng đấy Đoạn 3: + Tặng ảnh cho Bác Hồ, bộ quần áo bằng lụa, cây cờ thêu chữ, huân chương cho cả làng và cho Núp + Rửa tay sạch, cầm lên từng thứ coi đi coi lại đến nửa đêm 4. Luyện đọc lại : Đọc diễn cảm đoạn 3 B. Kể chuyện ( 20’): 1) Nhiệm vụ: Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của một nhân vật 2) Hướng dẫn kể chuyện: Các nhân vật: - Anh Núp - Anh Thế - dân làng 3. Củng cố dặn dò ( 3) 2H: đọc bài và trả lời câu hỏi Lớp và G nhận xét đánh giá G: giới thiệu bài G: đọc mẫu toàn bài 1H: đọc cá nhân – cả lớp đọc thầm H: nối tiếp nhau đọc từng câu H: đọc đúng một số từ khó G: uốn nắn sửa sai cho H 3H: đọc nối tiếp nhau từng đoạn đến hết bài G: hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài G: giúp H hiểu nghĩa 1 số từ SGK H: đọc nhóm ( theo bàn) Đại diện các nhóm thi đọc ( 5 em) 2H :đọc toàn bài H: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? - Anh Núp được cử đi đâu? H: đọc thầm đoạn 2. TL- CH + ở đại hội về anh kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục dân làng? + Chi tiết nào cho thấy dân làng rất vui và tự hào? G nêu: Nhân dân cả nước nói chung, đồng bào Tây Nguyên nói riêng luôn tin tưởng vào Bác, vào Đảng. Nhân dân ta luôn đoàn kết thương yêu nhau để đánh đuổi giặc ngoại xâm và phát triển kinh tế đất nước. 1H: đọc đoạn 3TL- CH + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao? G:đọc lại đoạn 3 5H: luyện đọc 3H: nối tiếp nhau đọc lại toàn bài Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất G: nêu nhiệm vụ của bài tập H: chú ý lắng nghe 1H: nêu yêu cầu và đọc đoạn kể mẫu SGK G: Trong đoạn kể mẫu theo lời của nhân vật nào? H: chọn vài suy nghĩ kể theo cặp 4H: thi kể trước lớp Lớp và G nhận xét đánh giá G: mời H nêu ý nghĩa của chuyện Động viên các em về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết ao sánh số lớn bằng một phần mấy số lớn. Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính). II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng toán G+H II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (2' ) 2. Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: (1' ) b, Hướng dẫn thực hành: * BT1: Viết vào ô trống 12 :3 = 4 viết 4 3 = 1/4 của 12 viết 1/4 * BT2: Bài giải Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số lần con trâu: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò Đáp số 1/5 * BT3: Bài giải Số con vịt đang bơi là: 48 : 8 = 6 (con) Số con vịt ở trên bờ là: 48 - 6 = 42 (con) Đáp số 42 con vịt * BT4: Xếp hình 3. Củng cố dặn dò: (2' ) 1H: lên bẳng chữa BT3. NX - GV đánh giá ghi điểm G: giới thiệu bài ghi bảng 1H: nêu yêu cầu BT G: HD -H y/c H làm bài 2H: nêu kết quả nhận xét G$H: nhậ xét - 1H: nêu bài toán G: HD HS giải bằng 2 bước H: tự làm bài rồi chữa, nhận xét. G$H: thống nhất kết quả - HS chữa bài vào vở 1H: nêu y/c H: đọc bài toán tự làm bài rồi chữa. 2H: chữa lên bảng nhận xét G: nhận xét - HS 3 tổ thi xếp hình đúng và nhanh - GV và cả lớp nhận xét bìmh chọn - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học - HS về làm BT ở nhà. Chính tả Đêm trăng trên hồ tây I. Mục đích yều cầu: Nhge -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần iu /uyu .BT 2. Làm đúng BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT2. III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5) Viết : trung thành, chung sức, chông gai, trông nom B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2) 2. Hướng dẫn nghe viết: a) Chuẩn bị: * Đọc bài: * Tìm hiểu nội dung: * Nhận xét chính tả: * Luyện viết chữ khó: b) Nghe viết chính tả: c) Chấm chữa lỗi: 3. Hướng dẫn làm bài tập:) Bài 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu: - Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3a: Viết lời giải các câu đố sau: - con ruồi - quả dừa - cái giếng 4. Củng cố dặn dò ( 3) 2H: lên bảng viết Lớp nhận xét - G đánh giá G :Nêu yêu cầu tiết học G: Đọc toàn bài 1H: đọc đoạn viết G: Đêm trăng trên hồ Tây có gì đẹp? ? - Bài viết có mấy câu? ? - Những chữ nào phải viết hoa? H: đọc thầm ghi ra nháp tiếng khó hoặc dễ lẫn G: HD cách trình bày đọc cho H viết G:Theo dõi uốn nắn cho H H: đọc thầm tự soát lỗi ghi ra lề vở G: thu chấm 5 bài - nhận xét rút kinh nghiệm từng bài G: treo bảng phụ 1H: nêu yêu cầu bài tập H: làm bài vào vở bài tập 2H: lên bảng chữa bài đọc kết quả Lớp và G nhận xét chốt lại lời giải đúng 1H: đọc yêu cầu và giải đố Cả lớp làm bài và ghi vào bảng con 1H: lên bảng viết lời giải đố Lớp và G nhận xét chốt lại lời giải đúng G: Nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà Tập đọc Cửa tùng I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng với các câu văn . - Hiểu ND : tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc niền Trung nước ta . ( TL các CH - SGK) . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra( 5) Bài “ Người con của Tây Nguyên” B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài( 2) 2. Luyện đọc ( 10) a) Đọc mẫu: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc câu: Đọc đúng: lịch sử, luỹ tre làng, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược... * Đọc từng đoạn: + Bến Hải + đồi mồi + Hiền Lương + Bạch kim * đọc nhóm: 3. Tìm hiểu bài :) Đoạn 1, 2: - Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - Thôn xóm mướt luỹ tre làng và rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm Đoạn 3: - Nước thay đổi 3 lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi và quý giá cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển 4. Luyện đọc lại:) Đọc đoạn 2: 5. Củng cố dặn dò ( 3) 3H: nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện và trả lời câu hỏi Lớp và G nhận xét đánh giá G: giới thiệu như SGV( tr 251) G: Đọc mẫu toàn bài- lớp đọc thầm H: nối tiếp nhau đọc từng câu G: luyện phát âm một số tiếng khó G: uốn nắn sửa sai cho H G: chia đoạn 3H: nối tiếp nhau đọc từng đoạn G: hướng dẫn H đọc đúng một số câu dài và tìm hiểu một số từ mới SGK H: đọc nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc H: đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu? G: giới thiệu: Sông Bến Hải( SGV) + Cảng hai bên bờ sông có gì đẹp? + Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm? H: đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: + Màu sắc của bãi tắm có gì đặc biệt? + Người xưa ví bờ biển Cửa Tùng với gì? +Tác giả dòng nghệ thuật nào? G: đọc mẫu đoạn 2 - Hướng dẫn H đọc 5H: thi đọc- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 1H: nói lại nội dung bài văn G yêu cầu về nhà đọc lại Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2011 Toán Bảng nhân 9 I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vặn dụng được phép nhẩntong giải toán , biết đếm thêm 9. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (2' ) 2. Dạy bài mới a, HD HS lập bảng nhân 9: 9 lấy 1 lần=> 9 x 1 = 9 9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy 9 x 2 = 18 ................... 9 x 10 = 90 b, Thực hành: * BT1: Tính nhẩm * BT2: Tính 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 * BT3: Bài giải Số HS của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số 27 bạn * BT4: Tính nhẩm 3. Củng cố dặn dò: (2' ) H: nêu kết quả BT ở nhà - GV và cả lớp nhận xét đánh giá G: HD HS lập bảng nhân 9 tương tự như bảng nhân 8 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân tại lớp - vài HS thi đọc - GV và cả lớp nhận xét bình chọn 1H: nêu y/c - HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm H: đọc kết quả - GV và cả lớp theo dõi nhận xét 1H: nêu y/c H: làm bài vào vở 3H: lên bảng tính - GV và cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 1H: đọc BT, tóm tắt rồi giải 1H: chữa BT lên bảng - GV và cả lớp nhận xét thống nhất KQ - HS chữa BT vào vở G: nêu y/c - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả - GV và cả lớp NX thống nhất kết quả - GV tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học - HS về làm BT ở nhà. Luyện từ và câu Từ ngữ địa phương. Dấu chấm hỏi - chấm than I. Mục đích yêu cầu: - Nhậ biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ BT1 ,BT2 . - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hởi , dấu chấm than )vào chỗ trống trong đoạn văn . BT3 . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn 2 lần bài tập 1 - Bảng phụ ghi đoạn thơ BT2 - Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có 5 ô trống cần điền ở BT3. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5) Bài 1, 3 ( Tuần 12) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2) 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Chọn và xếp các từ sau vào bảng phân loại: Từ dùng miền Bắc Từ dùng miền Nam Bố Mẹ Anh cả Quả Hoa Dứa Ba Má Anh hai Trái Bông Thơm Bài số 2: Tìm các từ trong ngoặc có thể thay thế cho từ in đậm: Gan chi - > gan gì? Gan dứa - > gan thế Mẹ nờ - > mẹ à Chờ chi - > chờ gì? Hắn - > nó Tui - > tôi Bài số 3 : Điền dấu câu vào ô trống dưới đây: Cá Heo ở biển Trường Sa 3. Củng cố dặn dò( 3) G: gọi H nêu miệng từng bài Lớp và G nhận xét đánh giá G: nêu yêu cầu tiết học G: treo bảng phụ 1H: đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1H: làm mẫu - Lớp nhận xét H : làm bài vào vở 1H: lên bảng làm bài Lớp và G nhận xét chốt lại lời giải đúng H: tự chữa bài G: Từ ngữ tiếng việt phong phú cùng sự vật mà mỗi vùng gọi khác nhau. G: treo bảng phụ 1H: đọc yêu càu bài tập 2H: lần lượt đọc từng câu thơ trao đổi theo cặp để tìm ghi kết quả vào vở nháp 6H: nối tiếp nhau đọc kết quả Lớp và G nhận xét chốt lại lời giải đúng 1H: đọc yêu cầu bài Cả lớp đọc thầm đoạn văn G : dán khổ giấy to 1H: lên bảng điền H: nối tiếp nhau đọc đoạn văn G: Hệ thống, giao bài về nhà Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân). Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các VD cụ thể . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (2' ) bài 3 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài: (1' ) b, HD thực hành: * BT1: Tính nhẩm * BT2: Tính 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 * BT3: Bài giải Số xe của 3 đội là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe của 4 đội 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe * BT4: Tính nhẩm: 3. Củng cố dặn dò: (2' ) 3H: nêu kết quả BT ở nhà G: kiểm tra vở BT ở nhà - GV và cả lớp nhận xét thống nhất - GV giới thiệu bài ghi bảng 1H: nêu y/c - HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm - vài HS nêu kết quả lớp nhận xét 1H: nêu yêu cầu BT-H làm bài cá nhân 3H: chữa BT lên bảng - GV và cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 2H: đọc bài toán, suy nghĩ phân tích và giải BT 1H: chữa BT lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả - HS chữa BT vào vở H: thảo luận theo cặp, nêu kết quả - GV và cả lớp nhận xét thống nhất kết quả ( dòng 3,4 - HSKG) - GV tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học - HS về làm BT ở nhà. Tập viết Ôn chữ hoa I I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng) I , Ô , K ( 1dòng); viết đúng tên riêng Ông ích Khiêm ( 1dòng) và câu ứng dụng : It chắt chiu( 1lần )bằng cỡ chữ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: G :- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K - Từ ứng dụng : Ông ích Khiêm H : Bảng con + phấn III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra: ( 3) Bài tập về nhà tuần 12 Hàm Nghi B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2) 2. Hớng dẫn viết bảng con: a) Luyện viết chữ hoa : I , Ô , K b) Luyện viết từ ứng dụng: Ông ích Khiêm c) Luyện viết câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Viết chữ Ô : 1 dòng - Viết chữ I, Ô, K : 1 dòng - Viết từ : 1 dòng - Viết câu ứng dụng: 1 lần 4. Chấm chữa bài ( 5’) 5. Củng cố – dặn dò ( 3’) G: kiểm tra vở BT viết ở nhà của H. 2H: lên bảng viết từ Cả lớp viết bảng con Lớp và G nhận xét đánh giá G: nêu yêu cầu tiết học G: cho H quan sát chữ mẫu : I, Ô, K Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ H: tập viết bảng con G: uốn nắn sửa sai cho H 1H: đọc từ ứng dụng: Ông ích Khiêm G :giới thiệu từ Ông ích Khiêm H: viết bảng con G: quan sát giúp đỡ H yếu 1H: đọc câu ứng dụng G giúp H hiểu nội dung câu ứng dụng H: tập viết bảng con G: uốn nắn sửa sai cho H G: nêu yêu cầu bài viết Cả lớp viết vào vở G: nhắc nhở H t thế ngồi viết Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách trình bày sạch đẹp G: thu chấm 1 tổ Nhận xét đánh giá - rút kinh nghiệm G: nhận xét tiết học Nhắc về nhà : luyện viết phần ở nhà Khen những H viết bài đúng, đẹp Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2011 Toán Gam I. Mục tiêu: Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giỡa gamvà ki-lô-gam . Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ . Biết tính cộng , trờ ,nhân , chiavới số đo khối lượng là gam . II. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (2' ) 2. Dạy bài mới a, Giới thiệu cho HS về gam: (10' ) Gam là đơn vị đo khối lượng Gam viết tắt là g 1000 g = 1 kg b, Thực hành: * BT1: Thực hành cân * BT2: Thực hành cân Quả đu đủ cân nặng là 400 g * BT3: Tính 100 g + 45 g - 26 g = 119 g 96g : 3 = 32 g *BT4: Bài giải Trong hộp có số gam sữa là: 455 - 58 = 379 (g) Đáp số: 379 g * BT5: Bài giải cả 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 = 840(g) Đáp số: 840g 3. Củng cố dặn dò: (2' ) 2H: nêu kết quả BT 3 - GV nhận xét đánh giá H: nêu lại các đơn vị đo KL đã học là kg G: giới thiệu Gam, nhắc cho HS 1 vài lần để ghi nhớ đơn vị đo này G: giới thiệu quả cân thường dùng, cân đĩa, cân đồng hồ, HS quan sát mẫu H: đọc ĐT- cá nhân 1H: YC BT, làm bài theo cặp - Vài HS nêu kết quả - GV và cả lớp nhận xét thống nhất KQ G: nêu y/c H: thực hành cân theo nhóm nêu KQ, - GV và cả lớp nhận xét tổng kết 1H: nêu y/c G: y/c -H làm bài 3H: lên bảng tính -lớp theo dõi nhận xét 1H: đọc BT, làm bài cá nhân 2H: chữa BT lên bảng - GV và cả lớp nhận xét thống nhất KQ - HS chữa BT vào vở ( dành cho HS khá giỏi) - GV tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học - HS về làm BT ở nhà. Chính tả Vàm cỏ đông I. Mục đích yêu cầu: Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ , dòng thơ 7 chữ . Làm đúng BTđiền tiếng có vần ít / uyt BT 2 . Làm đúng BT 3 a/b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn 2 lần BT2 III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5) Viết: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2) 2. Hướng dẫn viết chính tả : a) Chuẩn bị: - Đọc bài: - Nắm nội dung và cách trình bày - Nhận xét chính tả: - Luyện viết chữ khó: b) Nghe viết chính tả: c) Chấm chữa lỗi: 3. Bài tập : Bài số1 : Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống: - khúc khuỷu - khẳng khiu - khuỷu tay Bài 2: Viết lời giải đố vào chỗ trống: con ruồi quả dừa cái giếng 4. Củng cố dặn dò( 3’) 2H: lên bảng viết theo lời đọc của G Cả lớp viết bảng con Lớp và G nhận xét đánh giá G: nêu yêu cầu tiết học G: đọc 2 khổ thơ đầu của bài 1H: đọc 2 khổ thơ đầu ?- Sông Vàm cỏ Đông có nét gì đẹp? ?- Cách trình bày bài thơ ra sao? ?- Những chữ nào phải viết hoa? H: đọc lại bài và ghi ra nháp những tiếng khó . G: đọc cho H viết chính tả - G: theo dõi uốn nắn G: yêu cầu H tự soát lỗi ghi ra lề vở Thu một số bài chấm - nhận xét rút kinh nghiệm từng bài. 1H: nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm vào vở 2H: lên bảng chữa Lớp và G nhận xét đánh giá G: treo bảng phụ 1H: nêu yêu cầu bài tập G: đọc từng câu đố H: ghi phần giải đố vào bảng Cả lớp giơ bảng G: nhận xét và đưa kết quả đúng G nhận xét tiết học Giao bài về nhà Tập làm văn Viết thư I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý II. Đồ dùng học tập: + Viết sẵn gợi ý như SGK bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5) “ Cảnh đẹp đất nước” B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2) 2. Hướng dẫn viết thư : a) Phân tích đề: - Viết thư cho bạn thuộc tỉnh miền Nam - Làm quen và hẹn thi đua học tập - Lí do - tự giới thiệu- hỏi thăm bạn- hẹn cùng bạn thi đua học tập - Mẫu như bài thư gửi bà b) Hướng dẫn làm mẫu: 4. Viết thư : 5. Củng cố dặn dò ( 5’) G : gọi 1 số H đọc bài viết Lớp nhận xét - G đánh giá từng em G :nêu yêu cầu tiết học 1H: đọc đề bài G : treo bảng phụ ?- Bài tập yêu cầu em viết thư cho ai? ?- Mục đích viết thư là gì? ?- Những nội dung cơ bản trong thư là gì? ?- Hình thức của lá thư như thế nào? G: gọi H giỏi nói mẫu 1 lần Lớp và G nhận xét đánh giá H: viết thư vào vở G: theo dõi giúp đỡ từng em 5H: đọc bài viết Lớp và G nhận xét đánh giá G: biểu dương những H viết hay Nhắc H về nhà viết lại lá thư cho sạch
Tài liệu đính kèm: