Giáo án dạy Tuần 10 - Ngữ văn 8

Giáo án dạy Tuần 10 - Ngữ văn 8

Tuần : 10 ; Tiết : 37 Bài 9

 NS: Tiếng Việt

 ND: .

 NÓI QUÁ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp HS hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.

B. CHUẨN BỊ

 -GV: SGK, SGV, GA.

 -HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

C. KIỂM TRA BÀI CŨ:

 - Thế nào là từ địa phương? Hãy đọc 2 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng từ địa phương.

 - Nêu năm từ địa phương và năm từ toàn dân tương ứng?

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 - Ổn định lớp :

 - Dạy bài mới :

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 10 - Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 10 ; Tiết : 37 Bài 9
 NS: Tiếng Việt
 ND:.
 NÓI QUÁ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp HS hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.
B. CHUẨN BỊ
	-GV: SGK, SGV, GA.
 -HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Thế nào là từ địa phương? Hãy đọc 2 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng từ địa phương. 
 - Nêu năm từ địa phương và năm từ toàn dân tương ứng?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 - Ổn định lớp :
 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu.
- GV giới thiệu mục tiêu cần đạt của tiết học.
- GV ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nói quá và tác dụng của nói quá:
- GV treo bảng phụ có ghi bài tập (tục ngữ ca dao trong SGK) yêu cầu HS đọc .
? Nói như các câu tục ngữ ca dao trên có quá sự thật không? Vì sao?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, b/s.
? Thực chất mấy câu trên nhằm nói diều gì?
? Em có gặp những câu văn thơ có cách nói tương tự không? Cách nói như thế có tác dụng gì?
- GV gợi dẫn HS kết luận về đặc điểm của nói quá và tác dụng của nó.
? Thế nào là nói quá?
- Gọi hs đọc nd ghi nhớ sgk/102 -> viết vào tập.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập .
- Gọi HS đọc bài tập 1 tìm hiểu yêu cầu, thực hiện.
- Gọi HS đọc bài tập 2 tìm hiểu yêu cầu, thực hiện.
- Gọi HS đọc bài tập 3 -> lên bảng đặt câu, nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, chia hs làm 2 đội thi nhau tìm thành ngữ.
- GV hướng dẫn hs BT5* - viết 1 đoạn văn hoặc làm một bài thơ có dùng biện pháp nói quá.
- BT6* Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
-Gọi hs phát biểu, nhận xét, b/s. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
 + Củng cố:
 Thế nào là nói quá và tác dụng của nó?
 + Dặn dò:
- Về học thuộc nd ghi nhớ, làm hoàn chỉnh bài tập 5.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập truyện kí VN”
-Lắng nghe, ghi tựa bài
- HS đọc tục ngữ ca dao (của bài tập) SGK tr 101
-Các câu ca dao và tục ngữ nói quá sự thật: Không thể có đêm nào chưa kịp nằm trời đã sáng. Cày ruộng tuy vất vả nhưng không thể có mồ hôi rớt như mưa.
- Đêm tháng năm và ngày tháng mười ngắn.
- Nỗi vất vả của việc cày đồng.
-Gây ấn tượng , tăng sức gợi cảm cho lời văn.
- HS phát biểu nd ghi nhớ sgk/102 và viết vào tập.
- Đọc bài tập, thảo luận, mỗi em phát biểu một câu -> nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài tập, thảo luận, mỗi em điền một câu -> nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng đặt câu -> nhận xét, bổ sung.
- Những chiến sĩ mình đồng da sắt ấy đã chiến thắng.
- Mình nghĩ nát óc cũng chưa giải được bài toán này.
- HS đọc yêu cầu bài tập 4, 2 đội thi nhau tìm thành ngữ.
- Lắng nghe – viết – đọc -> nhận xét, bổ sung.
- Nói quá và nói khoác đều là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng, nhưng khác nhau ở mục đích. Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Còn nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thật. Nói khoác là hành động tiêu cực.
- Phát biểu để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ:
Xét các VD( sgk/101)
- Đêm tháng năm và ngày tháng mười ngắn.
- Nỗi vất vả của việc cày đồng.
-> Gây ấn tượng , tăng sức gợi cảm cho lời văn.
Ghi nhớ:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa:
 a) “Sỏi đá cũng thành cơm” : niềm tin vào bàn tay lao động.
 b) “đi lên đến tận trời”: vết thương không sao, không đáng ngại.
 c) “thét ra lửa”: Hống hách, nói năng quát tháo ai cũng phải nể sợ..
Bài tập 2: Điền thành ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a/ chó ăn đá gà ăn sỏi
b/ bầm gan tím ruột
c/ ruột để ngòai da
d/ nở từng khúc ruột
e/ vắt chân lên cổ
Bài tập 3: Đặt câu với các thành ngữ đã cho
- Nàng Kiều có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
- Đòan kết là sức mạnh dời non lấp biển.
- Chuyện lấp biển vá trời ấy phải cần qua nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
Bài tập 4: Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá:
 Nhanh như cắt ; Hiền như bụt ; Dữ như chằn ; Đen như cột nhà cháy; Đẹp như tiên
 Tuần : 10 ; Tiết : 38 Bài 10
 NS:
 ND:
ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: Củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí hiện đại VN đã học trong chương trình ngữ văn 8.
B. CHUẨN BỊ
	- GV : SGK, SGV, GA. Bảng phụ
 - HS: SGK, trả lời trước các câu hỏi sgk/104.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Hình ảnh hai cây phong được miêu tả có gì đặc biệt ?
 - Qua đoạn trích “Hai cây thông” người kể muốn gửi gắm chúng ta điều gì?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 - Ổn định lớp :
 - Dạy bài mới : ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu.
- GV giới thiệu mục tiêu cần đạt của bài học.
- GV ghi tựa lên bảng.
Hoạt động2: Hướng dẫn ôn tập.
- GV trực quang bảng phụ và lần lượt gọi hs trình bày nội dung theo bảng thống kê.
-Lắng nghe, ghi tựa bài
- HS lần lượt trình bày nội dung theo bảng thống kê, nhận xét, bổ sung:
1. Lập bảng thống kê:
Tên văn bản, Tác giả
Thể loại
Phương thức biểu đạt
Nội dung chủ yếu
Đặc sắc nghệ thuật
1. Tôi đi học: (1941)
Tác giả: Thanh Tịnh (1911 – 1988)
Truyện ngắn
Tự sự (xen trữ tình)
- Những kĩ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học
- Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Có nhiều hình ảnh so sánh đặc sắc.
2. Trong lòng mẹ (Trích tiểu thuyết tự thuật hồi kí “Những ngày thơ ấu” (1940)
Tác giả: Nguyên Hồng (1918 – 1982)
Hồi kí
Tự sự (xen trữ tình)
Nỗi đắng cay, tủi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng khi xa mẹ và được ở trong lòng mẹ
Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Văn hồi kí chân thực, trữ tình thiết tha
3. Tức nước vỡ bờ (Trích chương 13 tiểu thuyết “Tắt Đèn” ( 1939 )
Tác giả: Ngô Tất Tố (1893 – 1954)
Tiểu thuyết
Tự sự
- Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp và sức mạnh tiềm tàng của người phụ nữ nông dân
-Xây dựng nhân vật miêu tả nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ và hành động trong thế tương phản với các nhân vật khác.
- Miêu tả hiện thực, chân thực, sinh động.
4. Lão Hạc (1943)
Tác giả Nam Cao (1915 – 1951)
Truyện ngắn (đoạn trích)
Tự sự (xen trữ tình)
- Số phận bi thảm của người nông dân VN trong XH cũ trước CM T8
- Phẩm chất cao quí của họ, thái độ trân trọng của tác giả đối với họ
- Khắc họa nhân vật,miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật.
- Cách kể chuyện mới mẻ, linh hoạt ngôn ngữ giản dị, miêu tả chân thực đậm chất triết lí.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 :
? Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của ba văn bản trong các bài 2,3 và 4.
- GV gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
? Trong mỗi văn bản của các bài 2,3,4 kể trên,em thích nhất nhân vật nào, đoạn văn nào? Vì sao?
+ GV gợi dẫn để HS phát biểu -> sau đó viết thành đoạn văn
- Đó là đoạn văn. . . ? trong văn bản . . . ? của tác giả. . . ?
- Lí du yêu thích. . . ?
- Nội dung. . . ?
- Nhệ thuật. . . ?
- Lí do khác. . . ?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò
 + Củng cố:
GV xoá bảng thống kê và lần lượt gọi hs phát biểu lại về nội dung và nghệ thuật của 4 van bản trên để khắc sâu kiến thức.
 + Dặn dò:
-HS về học bài, làm hoàn chỉnh câu 3 – viết thành đoạn vavan.
- Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” ; “Nói giảm, nói tránh” (dựa vào câu hỏi sgk/107,108 và tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông ở nông thôn - địa phương em)
- Đọc nd câu hỏi 2 -> So sánh-> phát biểu, nhận xét , bổ sung.
- HS đọc câu hỏi 3.
- Nghe gợi ý , trình bày cảm nhận của cá nhân.
-> Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- HS ø lần lượt phát biểu lại về nội dung và nghệ thuật của 4 văn bản trên để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
2. Những nét giống và khác nhau về nội dung và hình thức nghệ thuật ( bài 2,3,4):
a/ Giống:
- Đều là văn bản tự sự, truyện kí hiện đại sáng tác trong giai đoạn 1930 –1945.
- Đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả, đi sâu miêu tả số phân cực khổ của những người bị vùi dập
- Chan chứa tinh thần nân đạo, yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những thế lực tàn ác, xấu xa.
 - Lối viết chân thực, gần với đời sống, sinh động.
b/ Khác nhau: ( xem bảng thống kê trên để đối chiếu)
 Tuần : 10 ; Tiết : 39 Bài 10
 NS:.. Văn bản
 ND:.
 THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp HS:
 - Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.
 - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
 - Từ việc sử dụng bao bì ni lông, có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề nan giải trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
B. CHUẨN BỊ
	- GV : SGK, SGK, GA, tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin.
	- HS : SGK, soạn bài, tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông ở nông thôn - địa phương em.
C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 Nêu những nội dung chính và đặc sắc nghệ thuật của truyện Lão Hạc ( tức nước vỡ bờ, trong lòng mẹ tôi di học)?
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 - Ổn định lớp :
 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu.
- GV giới thiệu: Văn bản được soạn thảo dựa trên thông điệp của 13 cơ quan Nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22 –4 năm 2000, năm đầu tiên VN tham gia ngày trái đất.
- GV ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc vb và tìm hiểu chú thích .
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản: Yêu cầu đọc rõ ràng, mạch lạc chú ý đến các thuật ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác.
- Gọi hs đọc vb, nhận xét.
? Hãy xác định vb này thuộc kiểu văn bản gì?
? Thế nào là văn bản nhật dụng, thuyết minh?
- Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS xác định bố cục 3 phần của văn bản
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động3: Hướng dẫn phân tích.
- Gọi hs đọc lại đoạn 2 để trả lời câu hỏi:
? Việc sử dụng bao bì ni lông có những tác hại nào?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, b/s.
? Hãy nêu nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khỏe con người?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
? Ngoài những tác hại như văn bản đã nêu em còn thấy có những tác hại nào khác?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
? Từ việc phân tích ta thấy rõ tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. Vậy chúng ta có cách xử lí như thế nào? Em hãy nêu vài cách mà bản thân em biết?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
? Theo em việc sử dụng bao bì ni lông có mặt lợi nào không?
? Theo em, chúng ta phải lảm gì để hạn chế tác hại của bao bì ni lông?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
? Em thấy các kiến nghị mà văn bản đưa ra có thuyết phục không?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
Hoạt động4: Hướng dẫn tổng kết.
? Việc sử dụng bao bì ni lông là một việc rất bình thường nhưng nó có một ý nghĩa to lớn ntn ?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, chốt ý.
- Gọi hs đọc nd ghi nhớ sgk/107, viết vào tập.
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
 + Củng cố :
 “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” muốn gửi tới chúng ta điều gì?
 + Dặn dò :
- Về học thuộc nd ghi nhớ ; Ôn bài chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết. 
- Chuẩn bị bài “Nói giảm, nói tránh”
-Lắng nghe, ghi tựa bài
- HS lắng nghe - đọc văn bản 
- Văn bản nhật dụng, thuyết minh về một vấn đề khoa học tự nhiện.
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 6 để phát biểu.
- HS tìm hiểu chú thích
- HS xác định bố cục của văn bản có 3 phần -> Phát biểu
- HS đọc đoạn 2
- Cản trở quá trình sinh trưởng của cây cỏ.
-Tắt nghẽn cống rãnh, dịch bệnh phát sinh.
- Làm chết các loài sinh vật.
- Làm ô nhiễm thực phẩm gây hại cho não, gây ung thư
- Đốt gây khói độc làm rối loạn chức năng, ung thư, dị tật bẩm sinh.
- Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lông gây nguy hại đối với môi trường bởi tính không phân hủy của plastic chúng có thể tồn tại từ 20 đến 5000 năm.
- Làm mất vẻ mỹ quan, làm hạn chế sự phân huỷ các chất hữu cơ gây khí độc, làm mất diện tích đất đai trồng trọt, xử lý khó khăn tốn kém.
-Phương thức xử lí: Chôn lấp, đốt , tái chế.
- Tiện lợi, dễ sản xuất,
- Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
- Thay bao bì ni lông bằng các chất liệu khác dễ phân huỷ.
- Tuyên truyền cho mọi người biết về tác hại của bao bì ni lông.
- Kiến nghị hợp tình , hợp lý, có tính khả thi.
- HS phát biểu.
- HS đọc to nd ghi nhớ sgk/107 và viết vào tập.
- Phát biểu để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
I. GIỚI THIỆU:
1.Thể loại: Văn bản nhật dụng, thuyết minh.
2. Bố cục: 3 phần
a/ Từ đầu. . .ni lông: Trình bày nguyên nhân ra đời của bản thông điệp “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”
b/ TT. . . môi trường: Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và một số giải pháp.
c/ Phần còn lại: Lời kêu gọi hãy bảo vệ trái đất.
II Phân tích:
1. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông
- Cản trở quá trình sinh trưởng của cây cỏ.
-Tắt nghẽn cống rãnh, dịch bệnh phát sinh.
- Làm chết các loài sinh vật.
- Làm ô nhiễm thực phẩm gây hại cho não, gây ung thư
- Đốt gây khói độc làm rối loạn chức năng, ung thư, dị tật bẩm sinh.
- Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lông gây nguy hại đối với môi trường bởi tính không phân hủy của plastic chúng có thể tồn tại từ 20 đến 5000 năm.
- Làm mất vẻ mỹ quan, làm hạn chế sự phân huỷ các chất hữu cơ gây khí độc, làm mất diện tích đất đai trồng trọt, xử lý khó khăn tốn kém.
-Phương thức xử lí: Chôn lấp, đốt , tái chế.
- Tiện lợi, dễ sản xuất,
2. Những việc cần làm:
- Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông.
- Thay bao bì ni lông bằng các chất liệu khác dễ phân huỷ.
- Tuyên truyền cho mọi người biết về tác hại của bao bì ni lông.
- Kiến nghị hợp tình , hợp lý, có tính khả thi.
III. Tổng kết:
 Ghi nhớ
 ( SGK. Tr. 106)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần :10 ; Tiết : 40 
 NS:. Tiếng Việt
 ND:
NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Giúp HS: - Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nó.
	 - Có ý thúc vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh
B. CHUẨN BỊ
	- GV: SGK, SGV, GA, Bảng phụ
- HS: SGK,Giải các bài tập SGK.
 C. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá? 
 - Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá.
 D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 - Ổn định lớp :
 - Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu.
- GV giới thiệu mục tiêu cần đạt của bài học.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm , nói tránh :
- GV ghi bài tập 1 (I) vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Từ ngữ in đậm trong các đoạn trích có nghĩa là gì? Tại sao tác giả lại dùng cách diễn đạt đó?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- GV cho Hs đọc btập 2 (bảng phụ) 
? Vì sao tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS đọc btập 3. So sánh 2 câu:
? Xem cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn ?
- Gọi hs phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về nói giảm nói tránh.
- GV bổ sung thêm cho HS biết giá trị nghệ thuật của nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1: Điền các từ nói giảm nói tránh vào các chỗ trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2:Trong mỗi cặp câu, câu nào nói giảm, nói tránh ?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3: Hãy vận dụng cách nói giảm , nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
-BT4: Hướng dẫn hs khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm, nói tránh vì như thế là bất lợi.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 + Củng cố:
 Thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nó?
 + Dặn dò:
- Về học thuộc nd ghi nhớ, làm bài tập 4. (Thảo luận theo tổ)
- Xem trước bài “Câu ghép”
- Ôn bài chuẩn bị làm k tra văn 1 tiết tại lớp.
-Lắng nghe, ghi tựa bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
-> Diễn tả cái chết, cách nói như thế để giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
-> Dùng từ bầu sữa để tránh thô tục.
-HS so sánh, trả lời câu hỏi
-> Cách nói câu b nhẹ nhàng hơn tế nhị hơn.
- HS đọc nd ghi nhớ, viết vào tập.
- HS đọc y/c BT1 : Điền các từ nói giảm nói tránh vào các chỗ trống.
- HS đọc y/c BT2 :Tìm câu nói giảm, nói tránh trong mỗi cặp.
- HS làm bài tập3: Vận dụng cách nói giảm , nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
- Lắng nghe, thảo luận trong tổ và tìm vd minh hoạ.
- HS phát biểu lại nd ghi nhớ để khắc sâu kiến thức.
- Lắng nghe về nhà thực hiện
I. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH.
Xét các VD/ sgk/107,108.
1. Diễn tả cái chết, cách nói như thế để giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
2. Dùng từ bầu sữa để tránh thô tục.
3. Cách nói câu b nhẹ nhàng hơn tế nhị hơn.
Ghi nhớ: 
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Điền các từ nói giảm nói tránh vào các chỗ trống:
a/ đi nghỉ ; b/ chia tay nhau
c/ khiếm thị ; c/ có tuổi
e/ đi bước nữa.
Bài tập 2: Các câu có sử dụng nói giảm nói tránh là: a2, b2, c1, d1, e2.
Bài tập 3: Đặt câu:
VD:
 - Bài thơ của anh dở lắm.
 -> Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
- Anh đóng quyển sách này xấu quá.
-> Anh đóng quyển sách này chưa đẹp lắm.
 KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
 NGUYỄN THANH PHONG

Tài liệu đính kèm:

  • docv8t10.doc