I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo.
- HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần Ngày soạn:......./...../200.. Ngày day: ......./...../200.. Lớp 8A ......./...../200.. Lớp 8B Ngày soạn: 24 / 2 / 2008 Tuần 25: I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo. HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 9km/h. Khi từ B trở về A người đó chọn con đường khác để đi dài hơn con đường cũ 6 km. Vì đi với vận tốc 12 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB Giải: Gọi quãng đường AB lúc đi là x km (đk x> 0) ị Quãng đường BA lúc về là x + 6 km Thời gian đi là (giờ) Thời gian về là (giờ) Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút (= giờ) nên ta có phương trình: Û 4x = 3(x + 6) + 12 Û 4x = 3x + 18 + 12 Û 4x – 3x = 18 + 12 Û x = 30 Vậy quãng đường AB lúc đi là 30 km HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Tiết 2: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Lúc 6h30phút một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 25 km/h.Đến B người đó nghỉ 20 phút và quay về A với vận tốc trung bình 30 km/h. Người đó về đến A lúc 12h20phút. Tính quãng đường AB Giải: Gọi quãng đường AB là x km (đk x > 0) ị Thời gian đi là (giờ) Thời gian lúc về là (giờ) Tổng thời gian đi và về là (giờ) Mặt khác tổng thời gian đi và về là: 12h20’ – 6h30’ – 20’ = 5h30’ = 5,5 giờ Do đó ta có phương trình: = 5,5 6x + 5x = 825 Û 11x = 825 Û x = 75 (thỏa mãn) Vậy quãng đường AB là 75 km. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 3: Một người dự định đi xe đạp từ làng ra tỉnh với vận tốc 12km/h. Sau khi đi được 1/3 quãng đường với vận tốc đó, vì xe hỏng nên người đó chờ ôtô mất 20phút và đi ôtô với vận tốc 36 km/h. Do vậy người đó đến tỉnh sớm hơn 1h20phút so với dự định. Tính quãng đường từ làng ra tỉnh. Giải: Gọi quãng đường từ làng ra tỉnh là x km ị Thời gian dự định là: (giờ) Quãng đường đầu mà người đó đi xe đạp là x (km) Thời gian thực tế người đó đi đoạn đầu với xe đạp là: (giờ) Thời gian chờ ô tô là 20 phút = giờ Quãng đường người đó đi ô tô là x Thời gian đi ô tô là Vì người đó đến tỉnh sớm hơn 1h20 phút (=giờ) nên ta có phương trình: Û 9x = 3x + 36 + 2x + 144 Û 9x – 3x – 2x = 36 + 144 Û 4x = 180 Û x = 45 (thỏa mãn) Vậy quãng đường từ làng ra tỉnh là 45 km HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Tiết 3: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 4: Một ôtô khởi hành từ A lúc 7h20phút. Lúc 8h50phút, một người đi xe máy đuổi theo với vận tốc lớn hơn 15km/h. Tính vận tốc ôtô và xe máy, biết rằng xe máy đuổi kịp ôtô lúc 11h50phút. Giải: Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h) (đk: x > 0) ị Vận tốc của xe máy là x + 15 (km/h) Thời gian ô tô đi là 11h50’ – 7h20’ = 4h30’ = 4,5 giờ Thời gian xe máy đi là: 11h50’ – 8h50’ = 3 giờ. Quãng đường ô tô đi là 4,5x (km) Quãng đường xe máy đi là:3(x+15) (km) Theo bài ra ta có phương trình: 4,5x = 3(x + 15) Û 4,5x = 3x + 45 Û 4,5x – 3x = 45 Û 1,5x = 45 Û x = 30 (thỏa mãn) Vậy vận tốc của ô tô là 30 km/h Vận tốc của xe máy là 30+15 = 45 km/h. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: .. Hs5: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 5: Một người đi xe đạp từ tỉnh Ađến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1h30phút, một người đi xe máy cũng đi từ A đến B và đến B trước người đi xe đạp 1h. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng vận tốc xe máy gấp 2,5 lần vận tốc xe đạp. Giải: Gọi vận tốc của xe đạp là x (km/h). ị Vận tốc của xe máy là 2,5x (km/h) Thời gian xe đạp đi là (giờ) Thời gian xe máy đi là (giờ) Vì xe máy xuất phát sau 1 giờ 30 phút (= 1,5 giờ) và đến trước một giờ nên ta có phương trình: Û 50 = 1,5x + 20 + x Û 1,5x + x = 50 – 20 Û 2,5x = 30 Û x = 12 (thỏa mãn) Vậy vận tốc của xe đạp là 12 km/h Vận tốc của xe máy là 2,5.12 = 30 km/h. HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT.
Tài liệu đính kèm: