I. Mục tiêu:
*Về kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
* Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để vận dụng và làm một số bài tập hình học tổng hợp cơ bản về các kiến thức đó.
* Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh hình học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình
- HS: ôn lại các kiến thức cũ và chuẩn bị đủ các dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học:
Tuần23 Ngày soạn:. 05./.02/2009. Ngày day: ......./...../2009 Lớp 8A ......./...../2009 Lớp 8B Ôn tập (tiếp) I. Mục tiêu: *Về kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. * Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của đường trung bình của tam giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để vận dụng và làm một số bài tập hình học tổng hợp cơ bản về các kiến thức đó. * Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh hình học. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, dụng cụ vẽ hình HS: ôn lại các kiến thức cũ và chuẩn bị đủ các dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: KT bài cũ. Kết hợp trong giờ HĐ2: Bài tập luyện. HĐTP2.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HĐTP2.2 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. HĐTP2.3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 1: Cho hình thoi ABCD, AC = 10 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài các cạnh hình thoi đó GT ABCD là hình thoi BD = 8cm, AC = 10cm KL Tính độ dài AB, BC, CD, DA Giải: Vì ABCD là hình thoi (gt) ị OA= OC = AC/2 = 10/2 = 5cm OB= OD = BD/2 = 8/2 = 4 cm Vì ABCD là hình thoi (gt) ị AC ^ BD, áp dụng định lí Pytago trong DAOB vuông tại O ị AB2= OA2+OB2 = 52+ 42 =25 +16= 41 ị AB = cm ị AB =BC = CD =DA = cm HĐ3 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 HĐTP3.1 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm HĐTP3.2 Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. HĐTP3.3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 bổ sung HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là hình thoi. GT ABCD là chữ nhật E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA KL EFGH là hình thoi. Chứng minh: Vì E, F là trung điểm của AB, BC (gt) ị EF là đường trung bình của D ABC ị EF = AC Chứng minh tương tự ị GH = AC, HE = BD, FG = BD Mà ABCD là hình chữ nhật (gt) ị AC = BD ị EF = FG = GH = HE ị EFGH là hình thoi. Tiết 2: HĐ4 HĐTP4.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HĐTP4.2 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. HĐTP4.3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Bài tập 3: Cho hình thoi ABCD, E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 3: GT ABCD là hình thoi. E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA KL EFGH là hình chữ nhật. Chứng minh: Vì E, F lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt) ị EF // AC Chứng minh tương tự ị HG // AC HE // BD GF // BD Do đó ị EF // HG và HE // GF ị EFGH là hình bình hành. Vì ABCD là hình thoi (gt) ị AC ^ BD mà EF // AC (cmtrên) ị EF ^ BD mà HE // BD (cmtrên) ị EF ^ HE ị EFGH là hình chữ nhật HĐ5 HĐTP5.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HĐTP5.2 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. HĐTP5.3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 4: Cho hình vuông ABCD, Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lấy các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Chứng minh rằng EFGH là hình vuông. GT ABCD là hình vuông. AE = BF = CG = DH KL EFGH là hình vuông. Vì ABCD là hình vuông (gt) ị và AB = BC = CD = DA Mà AE =BF=CG=DH (gt) BE = AB – AE, CF = BC – BF, DG = CD – CG, AH = DA – DH ị BE = CF=DG = AH Xét DAEH và DBFE có: AE = BF (gt) (cmtrên) AH = BE (cmtrên) ị DAEH = DBFE (c.g.c) ị EH = FE (2 cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự: ị EH=FE=GF=HG ị EFGH là hình thoi Vì DAEH = DBFE (cmtrên) ị Mà DBFE vuông tại B ị ị mà ị ị (2) Từ (1) Và (2) ị EFGH là hình vuông Tiết 3: HĐ6 HĐTP6.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HĐTP6.2 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. HĐTP6.3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 5: Cho DABC, D là một điểm di chuyển trên cạnh BC, qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E và đường thẳng song song với AC cắt AB tại F. a) Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao? b) Tìm điều kiện của điểm D để AEDF là hình thoi. c)Khi DABC vuông tại A thì AEDF là hình vuông khi D ở vị trí nào trên BC. a)vì DE // AB, DF // AC (gt) ị AEDF là hình bình hành. b) AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác của góc A. Vậy khi D là giao điểm của tia phân giác của  và BC thì AEDF là hình thoi. c)Nếu DABC vuông tại A thì ị  = 90 0 ị AEDF là hình chữ nhật. ị AEDF là hình vuông khi AD là tia phân giác của góc A. Vậy nếu DABC vuông tại A, AD là đường phân giác thì AEDF là hình vuông. HĐ7 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HĐTP7.1 Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm HĐTP7.2 Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. HĐTP7.3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 6: Cho DABC vuông tại A, Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho BD = CE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của DE, BE, BC, CD. Chứng minh rằng MNPQ là hình vuông. Chứng minh: Vì M, N lần lượt là trung điểm của DE, BE (gt) ị MN là đường trung bình của DBDE ị MN // BD và MN = BD (1) Chứng minh tương tự: ị PQ // BD và PQ = BD (2) NP // CE và NP = CE (3) Từ (1) và (2) ị MN // PQ và MN = PQ ị MNPQ là hình bình hành (4) Vì BD = CE (gt) (5) Từ (1), (3) và (5) ị MN = NQ (6) ị MNPQ là hình thoi (7) Vì DABC vuông tại A (gt) ị BD ^ CE Mà NP // CE (cmtrên) ị BD ^ NP mà MN // BD (cmtrên) ị MN ^ NP (8) Từ (7) và (8)ị MNPQ là hình vuông. HĐ8: Củng cố. Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? *.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông Xem lại các bài tập đã làm IV, Lưu ý khi sủ dụng giáo án. GV chú ý hệ thống kiến thức của bài, và chốt lại các dạng bài tập Kí duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: