I. Mục tiêu bài dạy:
*Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo và hệ quả của định lí Ta lét trong tam giác.
* Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để suy ra các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để từ đó tìm các đoạn thẳng chưa biết trong hình hoặc chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai đường thẳng song song.
* Về thái độ: GD cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện các phép tính, CM trong hình học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: giáo án, bảng phụ, thước
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần25 Ngày soạn:16./.02./2009 Ngày day: ......./...../2009 Lớp 8A ......./...../2009 Lớp 8B ôn tập định lí Ta lét trong tam giác I. Mục tiêu bài dạy: *Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo và hệ quả của định lí Ta lét trong tam giác. * Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để suy ra các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để từ đó tìm các đoạn thẳng chưa biết trong hình hoặc chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai đường thẳng song song. * Về thái độ: GD cho học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện các phép tính, CM trong hình học. II. Phương tiện dạy học: GV: giáo án, bảng phụ, thước HS: Ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: KT bài cũ. Kết hợp trong giờ HĐ2: Bài tập luyện. HĐTP2.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung HĐTP2.2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. HS1: HS2 HS3 HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài 1: Cho DABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 4 cm. Kẻ DE // BC (E ẻ AC). Tính độ dài các đoạn thẳng AE, CE. Giải: Vì DE // BC (gt) áp dụng định lí Ta lét trong DABC ta có: ị AE = (cm) Mà CE = AC – AE ị CE = 9 – 6 = 3 (cm) HĐ3 HĐTP3.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm HĐTP3.2 Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho DABC có AC = 10 cm. trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 1,5 BD. kẻ DE // BC (E ẻ AC). Tính độ dài AE, CE. Giải: Vì DE // BC (gt) áp dụng định lí Ta lét trong DABC ta có: Hay ị 2AE = 3(10 – AE) Û 2AE = 30 – 3AE Û 2AE + 3AE = 30 Û 5AE = 30 ÛAE = 6 (cm) ị CE = AC – AE = 10 – 6 = 4 (cm) Tiết 2: HĐ4: HĐTP4.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung HĐTP4.2 Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5 , HS6: Hs ghi nhận Bài tập 3: Cho DABC có AB = 8cm, BC = 12 cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2cm, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho CN = 3cm. Chứng minh MN // AC. Chứng minh: Xét ị áp dụng định lí Ta lét đảo trong DABC ị MN // AC. HĐ5: HĐTP5.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. HĐTP5.1 Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 4: Cho DABC, AB = 10cm, AC = 15 cm. AM là trung tuyến. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 4cm, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = 9cm. Gọi I là giao điểm của DE và trung tuyến AM. Chứng minh rằng: a) DE // BC. b) I là trung điểm của DE. a)Ta có AE = AC – CE = 15 – 9 = 6 (cm) ị áp dụng định lí Ta lét đảo ị DE//BC b)Vì DE // BC (cmtrên), áp dụng hệ quả của định lí Ta lét ta có: ; ị mà MB = MC (gt) ị ID = IE ị I là trung điểm của DE. Tiết 3: HĐ6: HĐTP6.1 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. HĐTP6.2 Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm . HS1: HS2 HS3 Hs ghi nhận cách làm HS4 HS5: .. HS6: Hs ghi nhận Bài tập 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD). O là giao điểm của AC và BD. Qua O kẻ đường thẳng a // AB và CD. Chứng minh rằng: a) OE = O F b) Chứng minh: a) Vì a// CD (gt), áp dụng hệ quả của định lí Ta lét trong DADCị (1) Vì a// CD (gt), áp dụng hệ quả của định lí Ta lét trong DBDC ị (2) Vì a // AB, áp dụng định lí Ta lét trong D ABC ị (3). Từ (1), (2) và (3) ị ị OE = OF b)Vì a // AB (gt) áp dụng hệ quả của định lí Ta lét trong DABC ị mà OE = OF (cmtrên) ị (4). Từ (1) và (4) ta có: ị Mà ị HĐ7: Nêu định lí, định lí đảo và hệ quả định lí Ta lét? *.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc nộidung định lí, định lí đảo và hệ quả định lí Ta lét. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. IV, Lưu ý khi sử dụng giáo án. GV ôn tập hệ thống kiến thức cho HS bằng cách luyện nhiều bài tập Kết hợp ôn tập và luyện kĩ năng. Kí duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: