I. Mục tiêu:
*Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình bình hành: định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình binh hành.
* Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình bình hành nhanh, chính xác.
* Về thái độ: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về hình bình hành để chứng minh hình học và giải các bài toán có liên quan đến hình bình hành.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: bảng phụ, giáo án,
- HS: dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
Tuần Ngày soạn:......./...../200.. Ngày day: ......./...../200.. Lớp 8A ......./...../200.. Lớp 8B Ôn tập: hình binh hành I. Mục tiêu: *Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình bình hành: định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình binh hành. * Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình bình hành nhanh, chính xác. * Về thái độ: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về hình bình hành để chứng minh hình học và giải các bài toán có liên quan đến hình bình hành. II. Phương tiện dạy học: GV: bảng phụ, giáo án, HS: dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1: KT bài cũ. Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình binh hành. HĐ2: Bài tập luyện. HĐTP2.1 HĐTP2.2 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD, E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng BE // DE. GT ABCD là hình bình hành AE = ED, BF = FC KL BE // DF Chứng minh: Vì E, F lần lượt là trung điểm của Ad và BE (gt) ị DE = AD và BF = BC Mà ABCD là hình bình hành (gt) ị AD // BC và AD = BC ị DE // BF và DE = BF ị BFDE là hình bình hành ị BE // DF HĐ3 HĐTP3.1 HĐTP3.2 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm a) HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Gọi 1 hs nêu cách làm b) HS1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS4: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho hình bình hành ABCD. Kẻ AH ^ BD tại H, CK ^ BD tại K. Gọi O là trung điểm của HK. a)Chứng minh: AK // CH và AK = CH. b)Chứng minh: O là trung điểm của AC và BD. GT ABCD là hình bình hành AH ^ BD, CK ^ BD OH = OK KL a) AHCK là hình bình hành b) O là trung điểm của AC và BD. Chứng minh: a)Vì AH ^ BD và CK ^ BD (gt) ị AH // CK + Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị AD//BC và AD = BC ị (so le trong) Xét DHAD và DKBC Có: = 900. AD = BC (cmtrên) ị DHAD = DKBC (cạnh huyền góc nhọn) ị AH = CK (2 cạnh tương ứng) Mà AH // CK (cmtrên) ị AHCK là hình bình hành. ị AK // CH và AK = CH. b)Vì AHCK là hình bình hành (cmtrên) ị AC và HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, mà O là trung điểm của HK (gt) ị O là trung điểm của AC. Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Vì O là trung điểm của AC (cmtrên) ị O là trung điểm của BD. Tiết 2: HĐ4 HĐTP4.1 HĐTP4.2 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 3 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm a) HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Gọi 1 hs nêu cách làm b) HS1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS4: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 3: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của goác A cắt CD ở M. Tia phân giác của góc C cắt AB ở N. a)Chứng minh: AMCN là hình bình hành b)Chứng minh: Các đường thẳng MN, AC, BD đồng quy. GT ABCD là hình bình hành , KL a) AMCN là hình bình hành b) MN, AC, BD đồng quy. Chứng minh: Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị AB // CD và ị AN // CM (1) và (2) Vì AM là tia phân giác của góc A (gt) ị = (3) Vì Cn là tia phân giác của góc C (gt) ị = (4) Từ (2), (3) và (4) ị ị AM // CN (5) Từ (1), (5) ị AMCN là hình bình hành. b)Vì AMCN là hình bình hành (cmtrên) ị MN và AC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (6) Mà ABCD là hình bình hành (gt) ị BD và AC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (7) Từ (6) và (7) ị MN, AC, BD cắt nhau tại trung điểm của AC. Hay MN, AC, BD đồng quy. HĐ5 HĐTP5.1 HĐTP5.2 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 4 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm a) HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Gọi 1 hs nêu cách làm b) HS1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS4: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 4: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chứng minh rằng : a)AI // CK. b) DE = EF = FB. GT ABCD là hình bình hành IC = ID, KA = KB. KL AI // CK. DE = EF = FB. Chứng minh: Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị AB = CD (1) và AB // CD ị AK // CI. Vì I, K là trung điểm của CD và AB (gt) ị CI = CD (2) và AK = AB (3) Từ (1), (2) và (3) ị AK = CI Mà AK // CI (cmtrên) ị AICK là hình bình hành. ị AI // CK. b) Vì AI // CK (cmtrên) ị AI // CF Xét trong DDCF Có I là trung điểm của CD (gt), AI // CF6 ị AI đi qua trung điểm của cạnh thứ ba là DF hay DE = EF. Chứng minh tương tự ị BF = EF ị DE = EF = FB. Tiết 3: HĐ6 HĐTP6.1 HĐTP6.2 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm a) HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Gọi 1 hs nêu cách làm b) HS1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS4: .. Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 5: Tính góc của hình bình hành ABCD biết: a) b) . Giải: a) GT ABCD là hình bình hành, KL Tính các góc: , , Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị = = 1100. AB // CD ị + = 1800 (trong cùng phía) ị = 1800 - = 1800 – 1100 = 700. Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị = = 700. b) GT ABCD là hình bình hành KL Tính các góc: , , , Vì (gt) ị = + 200 Mà ABCD là hình bình hành (gt) ị AD // BC ị ị + + 200 = 1800 ị 2 = 1600 ị = 800 ị = 1800 - = 1800 – 800 = 1000. Vì ABCD l;à hình bình hành (gt) ị = = 1000 và = = 800 HĐ7 HĐTP7.1 HĐTP7.2 GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 6: Chu vi hình bình hành ABCD bằng 10 cm, chu vi tam giác ABD bằng 9cm. Tính độ dài BD. GT ABCD là hình bình hành AB + BC + CD + DA = 10cm AB + BD + DA = 9cm KL Tính BD Giải: Vì ABCD là hình bình hành (gt) ị AB = CD và DA = BC. Mà AB + BC + CD + DA = 10 ị AB + DA + AB + DA = 10 ị 2AB + 2DA = 10 ị 2(AB + DA) = 10 ị AB + DA = 5 (cm) Vì AB + BD + DA = 9 cm (gt) ị AB + DA + BD = 9 ị 5 + BD = 9 ị BD = 9 – 5 ị BD = 4 (cm) HĐ8: Củng cố. *.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Làm lại các bài tập trên để nắm chắc cách trình bày. Làm thêm các bài tập 77, 80 trong SBT. IV, Lưu ý khi sử dụng giáo án.
Tài liệu đính kèm: