A/ Mục tiêu
HS: Vận dụng định lí Ta Lét và hệ quả định lí vào giải bài tập
B/ Chuẩn bị
Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập)
Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình
C/ Tiến trình dạy học
Tuần: 23 Tiết: Luyện tập Định lí Ta Lét trong tam giác 24/01/2010 A/ Mục tiêu HS: Vận dụng định lí Ta Lét và hệ quả định lí vào giải bài tập B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học VD1: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên AD, BC ở E, F. Chứng minh Giải: A B C D K E F Gọi K là giao diểm của AC và EF. VD2 Bài giải A C B D H K E Tuần: 24 Tiết: Luyện tập Tính chất đường phân giác của tam giác 31/01/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyyện tập giải bài tập vận dụng tính chấn đường phân giác. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học VD2.1 Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác AD chia BC thành hai đoạn DB =15cm, DC = 20cm. Tính độ dài AB, AC, AD. Giải AD là tia phân giác của góc A nên: A C B D H VD2.2 Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc AMB cắt AB ở E, tia phân giác của góc AMC cắt AC ở F, ME = MF. Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân. Giải A E F C B 1 2 1 1 M Vì EF // BC => E1 = M1 = AMB Tương tự F1 = AMC Ta có ME = MF nên E1 = F1 => AMB = AMC = 900 Tam giác ABC có đường trung tuyến AM cũng là đường cao Tam giác ABC cân đỉnh A Tuần: 25 Tiết: Luyện tập Tính chất đường phân giác của tam giác 07/02/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyyện tập giải bài tập vận dụng tính chấn đường phân giác. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học VD2.3 Tam giác ABC cân, các đường phân giác AD, BE, CF, AB = AC = 5cm, BC= 6cm. a. Tính độ dài EF. b. Tính diện tích tam giác DEF A C B E F H D Giải Chứng minh tương tự b. Gọi H là giao điẻm của AD và è. Ta có AH BC mà EF // BC nên AHEF. VD2.4 Cho tam giác ABC có góc A = 1350. Đường vuông góc với AC tại A cắt BC ở D, DB = 15cm, DC = 5cm. Tính độ dài AD, AC. Giải A C D B AB là đường phân giác của góc ngoài tam giác vuông ADC nên Tuần: 26 Tiết: Luyện tập Tính chất đường phân giác của tam giác 14/02/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyyện tập giải bài tập vận dụng tính chấn đường phân giác. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Bài 2.1 Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD, AB = 6cm, BC = 10cm. Tính độ dài BD. A B C D Gợi mở Bài 2.2 Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm, BC = 10cm, dường phân giác trong AD, đường phân giác ngoài AE. Tính độ dài BD, DC, EB. A E C D B Gợi mở AD là tia phân giác trong AE là đường phân giác ngoài Bài 2.3 A C B D I K Cho tam giác ABC, AB = 16cm, AC = 24cm, đường phân giác AD. Điểm E thuộc đoạn thẳng AD sao cho Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính các độ dài AK, KC. Gợi mở Tuần: 27 Tiết: Luyện tập Tam giác đồng dạng 21/02/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyện tập giải bài tập về tam giác đồng dạng. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Bài 3.1 Một đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC chia tam giác đó thành hai tam giác đồng dạng. CHứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân hoạc tam giác vuông. Gợi mở Gọi giao điểm của đường thẳng đi qua A cắt BC là D. Theo gt AD chia tam giác ABC thành hai tam giác đồng dạng. D1 bắng một góc cảu tam giác ADC. A B C D 1 1 2 2 Ta biết D1 > A1; D1 > C => D1 = D2 => D1 = D2 = 900 B = C hoạc B = A1 ABC cân đỉnh A. * Nếu B = C thì ABC cân đỉnh A. * Nếu B = A1 thì ABC vuông tại A Bài 3.2 Tứ giác ABCD có AB = 2cm, AD = 3cm, BC = 6cm, CD = 8cm. 2 6 3 8 4 A B C D Chứng minh rằng ABCD là hình thang. Gợi mở ABD BDC (c.c.c) ABD = BDC AB // CD ABCD là hình thang. Tuần: 28 Tiết: Luyện tập Tam giác đồng dạng 28/02/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyện tập giải bài tập về tam giác đồng dạng. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Bài 3.1 Một đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC chia tam giác đó thành hai tam giác đồng dạng. CHứng minh rằng tam giác ABC là tam giác cân hoạc tam giác vuông. Gợi mở Gọi giao điểm của đường thẳng đi qua A cắt BC là D. Theo gt AD chia tam giác ABC thành hai tam giác đồng dạng. D1 bắng một góc cảu tam giác ADC. A B C D 1 1 2 2 Ta biết D1 > A1; D1 > C => D1 = D2 => D1 = D2 = 900 B = C hoạc B = A1 ABC cân đỉnh A. * Nếu B = C thì ABC cân đỉnh A. * Nếu B = A1 thì ABC vuông tại A Bài 3.2 Tứ giác ABCD có AB = 2cm, AD = 3cm, BC = 6cm, CD = 8cm. Chứng minh rằng ABCD là hình thang. 2 6 3 8 4 A B C D Gợi mở ABD BDC (c.c.c) ABD = BDC AB // CD ABCD là hình thang. Tuần: 29 Tiết: Luyện tập Tam giác đồng dạng 07/03/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyện tập giải bài tập về tam giác đồng dạng. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Bài 3.5 Tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 7cm. Chứng minh rằng B =2C. 12 A B D C 7 9 7 Gợi mở BAC CAD (c.g.c) ACB = D Ta lại có ABC = 2D (2) Từ (1), (2) => ABC =2ACB Bài 3.6 Hình thang vuông ABCD (A = D = 900) có BC vuông góc với BDAB =4cm, CD = 9cm. Tính độ dài BD. A B C D 4 9 Gợi mở ABD BDC (g.g) Tuần: 30 Tiết: Luyện tập Tam giác đồng dạng 14/03/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyện tập giải bài tập về tam giác đồng dạng. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Bài 3.7 Cho tam gíc ABC vuông tại A. Hình vuông MNPQ có M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC, BQ = 4CM, CP = 9cm. Tính độ dài các cạnh hình vuông. A B C Q P N M 4 9 Gợi mở Đặt MQ = NP = x. Từ BMQ NCP (g.g) x =6. Cạnh hình vuông bằng 6cm. Bài 3.8 Cho tam giác ABC, đường cao BD, CE. Chứng minh hệ thức AEAB = ADAC A B C D E Gợi mở Hãy chứng minh: ABD ACE (g.g) Bài 3.9 A B C D H Cho tam giác ABC cân đỉnh A ( A < 900), đường cao AD, trực tâm H. Chứng minh hệ thức CD2 = DHDA. Gợi mở CDH ADB (g.g) Tuần: 31 Tiết: Luyện tập Tam giác đồng dạng 21/03/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyện tập giải bài tập về tam giác đồng dạng. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Ví dụ VD 5.1 Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 36cm, AC = 48cm, đường phân giác AK. Tia phân giác của góc B cắt AK ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cát AC ở D và E. a. Tính độ dài BK. b. Tính tỉ số AD : AB c. Tính độ dài DE Giải a. ABC vuông tại A => BC2 AB2 + AC2 = 362 + 482 = 3600. => BC = 60cm A C B K E D I b. BI là tia phân giác của góc B c. DE // BC nên theo định lí Ta lét ta có: VD 5.2 A B C D M a a 1 2 Cho hình thang vuông ABCD ( A = D = 900 ), M là trung điểm của AD, BMC = 900, AD =2a. Chứng minh rằng: a. ABCD = a2 b. Tam giác MAB và tam giác CMB đồng dạng c. BM là tia phân giác của góc ABC Giải a. Xét MAB và CDM A = D = 900 M1 = C1 ( cùng phụ M2 ) Do đó MAB CDM (g.g) b. MAB CDM (cmt) Xét MAB và CMB A = CMB = 900 (2) Từ (1), (2) => MAB CMB c. Từ câu b => ABM = MBC Vậy BM là tia phân giác của ABC Tuần:32 Tiết: Luyện tập Tam giác đồng dạng 28/03/2010 A/ Mục tiêu HS: Luyện tập giải bài tập về tam giác đồng dạng. B/ Chuẩn bị Nội dung: Chuẩn bị đề bài và lời giải hoạc hướng đẫn ( gợi mở giải bài tập) Đồ dùng: Bảng và phấn viết. Bộ dụng cụ vẽ hình C/ Tiến trình dạy học Bài 5.1 Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC, đường phân giác AD. Đường vuông góc với DC tại D cắt AC ở E. Chứng minh rằng : a. Tam giác ABC và tam giác DEC đồng dạng. b. DE = BD. Gợi mở A C B D E ABC DEC (g.g) Từ câu a suy ra AD là đường phân giác góc A Bài 5.2 Cho tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 21cm. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = 7cm, trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 5cm. Chứng minh rằng: a. Tam giác ABD và tam iác ACE đồng dạng. b. Tam giác IBE và tam giác ICD đồng dạng ( I là giao điểm của BD và CE ) 7 A C B D E I 5 1 1 15 21 c. IBID = ICIE Gợi mở a. ABD ACE (c.g.c) b.Từ câu a => B1 = C2 IBE ICD (g.g) Suy ra từ câu b.
Tài liệu đính kèm: