Giáo án dạy Ngữ văn 8 tiết 82: Câu cầu khiến

Giáo án dạy Ngữ văn 8 tiết 82: Câu cầu khiến

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 Giúp HS :

-- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác .

-- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Đọc SGK, sách tham khảo, soạn giáo án

 HS : Đọc sách, chuẩn bị bài tập

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. ỔN ĐỊNH (1) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS

 2. KIỂM TRA (7)

? Có phải bất cứ lúc nào câu nghi vấn cũng dùng để hỏi không ? Cho ví dụ ?

Bài tập 3, 4 / SGK / 24

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 8 tiết 82: Câu cầu khiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1 / 2 / 05
Tiết 82	
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp HS : 
-- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác .
-- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ :
	GV : Đọc SGK, sách tham khảo, soạn giáo án
	HS : Đọc sách, chuẩn bị bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. ỔN ĐỊNH (1) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
	2. KIỂM TRA (7) 
? Có phải bất cứ lúc nào câu nghi vấn cũng dùng để hỏi không ? Cho ví dụ ?
Bài tập 3, 4 / SGK / 24
	3. BÀI MỚI 
TL
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
14
HOẠT ĐỘNG 1
+ Dùng bảng phụ
+ Yêu cầu HS đọc ví dụ
HOẠT ĐỘNG 1
Đọc ví dụ
Trả lời
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến ? Dựa vào đâu em biết đó là câu cầu khiến ?
a) Ông lão chào con cá và nói :
-- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó komuốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm bà nữ hoàng.
Con cá trả lời :
-- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.
b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy :
-- Đi thôi con. 
-- Các câu : “ Thôi đừng lo lắng” ; “ Cứ về đi” ; “ Đi thôi con” là những câu cầu khiến.
-- Vì có các từ cầu khiến như : đừng, đi , thôi.
-- Chức năng :
Thôi đừng lo lắng 
" khuyên bảo
Cứ về đi .
" yêu cầu
Đi thôi con .
" yêu cầu
Câu cầu khiến :
Thôi đừng lo lắng.
" khuyên bảo
Cứ về đi.
" yêu cầu
Đi thôi con.
" yêu cầu
F Có những từ cầu khiến : hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào .
? Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ?
F Có ngữ điệu cầu khiến .
+ Gọi HS đọc các ví dụ / SGK
+ GV đọc lại đúng ngữ điệu
Đọc theo y/ cầu
a) – Anh làm gì đấy ?
-- Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
Trả lời
-- Cách đọc câu “ Mở cửa” ở
F Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm 
b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào :
2 ví dụ trên khác nhau.
than.
-- Mở cửa !
F Nếu ý cầu khiến ko được nhấn mạnh thì có 
? Cách đọc câu “Mở cửa” trong câu (b) có khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong câu (a) ko ?
? Chức năng của mỗi câu ntnào ?
CHỐT :
Câu “Mở cửa” trong ví dụ (a) dùng để trả lời câu hỏi . Đo ùlà câu trần thuật.
Câu “Mở cửa” trong ví dụ (b) dùng để đề nghị, ra lệnh . Đó là câu cầu khiến.
-- Câu (a) 
" Mở cửa là câu trần thuật .
-- Câu (b)
" Mở cửa là câu cầu khiến.
Đọc câu (b) nhấn mạnh giọng hơn.
thể kết thúc bằng dấu chấm.
+ Hệ thống hoá kiến thức
? Đặc điểm và hình thức chính của câu cầu khiến ?
Dựa vào SGK để phát biểu.
GHI NHỚ/ SGK
HOẠT ĐỘNG 2
HOẠT ĐỘNG 2 
II. LUYỆN TẬP
21
Bài tập 1
+ Gọi HS đọc các ví dụ SGK 
Đọc 
Trả lời
Bài 1
a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
? Dựa vào đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên , thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi ntnào ?
 NÂNG CAO
Có thể thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ của các câu trên, nhưng có thể sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ câu (b) nếu bỏ chủ ngữ, ý nghĩa cầu khiến sẽ mạnh hơn, câu sẽ kém lịch sự hơn. Câu (c), nếu thay chủ ngữ, sẽ làm cho câu thay đổi ý nghĩa, vì trong số những người tiếp nhận lời đề nghị sẽ ko có người nói.
a) Có từ “hãy”
b) Có từ “đi”
c) Có từ “ đừng”
-- Trong câu (a) vắng chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh thì đó làLang Liêu. Nếu thêm vào chủ ngữ, câu sẽ rõ ý nghĩa hơn 
-- câu (b) , chủ ngữ là “ông giáo”, nếu bớt chủ ngữ, câu sẽ kém lịch sự hơn.
-- câu (c) nếu thay đổi chủ ngữ, sẽ thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu .
b) Ông giáo hút trước đi.
c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống đựơc không .
Thêm, bớt chủ ngữ :
a) Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
" ko thay đổi ý nghĩa
b) Hút trước đi.
" kém lịch sự hơn.
c) Nay các anh đừng làm gì nữa .
" Thay đổi ý nghĩa của câu.
Bài tập 2
+ Gọi HS đọc các ví dụ
Đọc ví dụ
Trả lời
Bài tập 2
Câu cầu khiến
? Câu nào là câu cầu khiến ?
Câu cầu khiến :
a) Thôi im cái điệu
? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó ?
a) Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi. 
b) Các em đừng khóc.
c) Đưa tay cho tôi mau ! Cầm lấy tay tôi này !
Tự phát biểu
mưa dầm sùi sụt ấy đi.
" vắng chủ ngữ, có từ cầu khiến “đi”
b) Các em đừng khóc.
" Có từ cầu khiến “đừng”
Nâng cao : Có 1 xu hướng đáng chú ý : độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.
c) Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này !
" ko có từ cầu khiến
Bài 3 :
So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau :
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
Thảo luận nhóm
Hướng phát biểu
-- Câu (a) vắng chủ ngữ
-- Câu (b) có chủ ngữ, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn t. cảm của ng` nói đ/v người nghe.
Bài tập 3 : So sánh
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
" vắng chủ ngữ.
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
" có chủ ngữ, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn t.cảm.
(2) 	HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
	+ Học bài , nắm vững kiến thức và chức năng của câu cầu khiến.
	+ Bài tập 4, 5 / SGK / 32
	+ Chuẩn bị bài Câu cảm thán
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docCAU CAU KHIEN.doc