Văn bản:
NHỚ RỪNG
( Thế Lữ)
I, Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1.Kiến thức: Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thu.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận tác phẩm
3.Thái độ: Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
II, Chuẩn bị
- GV : dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn với bài Ong đồ , một số thể thơ tự do ; phần Tiếng việt qua bài Câu nghi vấn ; phần TLV qua bài Viết đoạn văn trong vb thuyết minh.
- HS : Học bài , soạn bài
III, Tiến trình lên lớp
1, ổn định tổ chức (1)
2, Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra việc soạn bài của hs )
Tuần 20, tiết 77,78 Ngày soạn: Ngày dạy: Văn bản: NHỚ RỪNG ( Thế Lữ) I, Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1.Kiến thức: Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thu.ù 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận tác phẩm 3.Thái độ: Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. II, Chuẩn bị GV : dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn với bài Oâng đồ , một số thể thơ tự do ; phần Tiếng việt qua bài Câu nghi vấn ; phần TLV qua bài Viết đoạn văn trong vb thuyết minh. HS : Học bài , soạn bài III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (1’) 2, Kiểm tra bài cũ : ( Kiểm tra việc soạn bài của hs ) 3, Bài mới : Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung (25’) Yêu cầu hs đọc phần chú thích sgk GV giới thiệu vài nét về khái niệm “ thơ mới” và vài nét về tác giả Thế Lữ GV cùng hs đọc ( yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải phù hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ ) Giải thích từ khó (?) Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú , nhà thơ muốn ta liên tưởng điều gì về con người ? Liên tưởng đến tâm sự con người (?) Phương thức biểu đạt của vb này là gì ? ( biểu cảm) (?)Ở đây , năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy ý và nêu nội dung của từng ý ? - Đoạn 1,4 – Tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú - Đoạn 2,3 Nỗi nhớ thời oanh liệt - Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn (?) Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học , chẳng hạn thơ Đường luật ? Hoạt động 2: Phân tích (60’) Gọi hs đọc đoạn 1 (?) Hổ cảm nhận những nổi khổ nào trong khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú ? - Nỗi khổ không được hoạt động , trong một không gian tù hãm thời gian kéo dài ( ta nằm dài dần qua) - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường - Nỗi bất bình vì bị ở chung cùng với bọn thấp kém (?) Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì sao ? - Vì hổ là chúa tể của muôn loài, đang tung hoành chốn nước non hùng vĩ, nay lại bị nhốt trong cũi sắt (?)Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế nào Gọi hs đọc khổ 4 (?) Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào ? -Hoa chăm , cỏ xén , lối phẳng cây trồng – Dải ngước đen giả suối , chẳng thông dòng – Len dưới nách những mô gò thấp kém (?) Em có nhận xét gì về từ ngữ , giọng điệu của 2 khổ thơ này ? (?) Qua các chi tiết đó cho ta thấy cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm ntn? (?) Từ hai đoạn thơ vừa phân tích , em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú , từ đó là tâm sự của con người ? Gọi hs đọc đoạn 2, 3 (?) Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? (?) Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này ? - Điệp từ với , các động từ ( gào , thét ) (?) Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giữ không gian ấy ? Ta bước chân lên , dõng dạc , đường hoàng – Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng – Vờn bóng âm thầm , lá gai , cỏ sắt – Trong hang tối , mắt thần khi đã quắc – là khiến cho mọi vật đều im hơi (?) Có gì đặc sắc trong từ ngữ , nhịp điệu của những lời thơ miêu tả chúa tể của muôn loài ? - Các từ ngữ gợi tả hình dáng , tính cách hổ . Nhịp thơ ngắn , thay đổi (?) Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp ntn? ( Đọc đoạn thơ tả cảnh rừng , nơi con hổ đã từng sống thời oanh liệt ) (?) Cảnh rừng ở đây là cảnh của thời điểm nào ( Những đêm , những ngày mưa , những bình minh , những chiều ) (?) Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật ? - Đêm vàng , ngày mưa chuyển bốn phương ngàn , bình minh cây xanh nắng gội , những chiều lênh láng máu sau rừng (?) Từ đó , thiên nhiên hiện lên như thế nào ? Rực rỡ , huy hoàng , náo động , hùng vĩ , bí ẩn (?) Giữa thiên nhiên ấy , chúa tể của muôn loài sống 1 cuộc sống ra sao ? Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt (?) Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì ? (?) Trong đoạn thơ này , điệp từ ( đâu ) kết hợp với thán( than ôinay còn đâu ? ) có ý nghĩa gì ? (?) Đoạn thơ này xuất hiện những câu thơ thất mới lạ . Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ? Nào đâu những đêm vàng bên suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Làm nổi bật sự tương phản , đối lập gay gắt hai cảnh tượng , hai thế giới , nhà thơ đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại và niểm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình . Đó là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn , đồng thời cũng là tâm trạng chung của người dân Việt Nam mất nước khi đó . Họ cảm thấy lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ Gọi hs đọc khổ thơ cuối (?) Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian ntn? - Oai linh , hình vĩ , thênh thang . Nhưng đó là không gian trong mộng (?) Câu thơ cảm thán mở đầu có ý nghĩa gì ? -Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do (?) Từ đó giậc mộng ngàn của con hổ là giậc mộng ntn? Mãnh liệt , to lớn , nhưng đau xót , bất lực (?) Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú cũng là của con người ? (?) Tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú , em hiểu những điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người ? Nội dung I,Đọc, tìm hiểûu chung 1. Đọc. Giới thiệu tác giả – tác phẩm Thế Lữ (1907-1989) tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh. Nhớ rừng là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của ông. Chú giải từ Thể loại, bố cục II, Đọc - Tìm hiểu vb 1, Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú - Biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường. - Ởû chung cùng bọn thấp kém -> Hổ vô cùng căm uất, ngao ngán. - Sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê, liên tiếp , với cách ngắt nhịp dồn dập ở 2 câu đầu , giọng điệu giễu nhại , chán chường , khinh miệt - Tất cả chỉ là đơn điệu , đều chỉ là nhân tạo, do bàn tay sửa sang, tỉa tót của con người chứ không phải là thế giới của tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm. ->Chán ghét thực tại tù túng, tầm thường,giả dối.Khao khát được sống tự do 2, Nỗi nhớ thời oanh liệt - Bóng cả, cây già, gió ngàn, nguồn hét núi, thét khúch trường ca dữ dội ->Con hổ hiện ra với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, dũng mãnh vừa mềm mại vừa uyển chuyển. - Thể hiện khí phách ngang tàn , mang dáng dấp một đế vương - Diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy được nữa Làm nổi bật sự tương phản , đối lập gay gắt hai cảnh tượng , hai thế giới , nhà thơ thể hiện nỗi bất hoà đối với thực tại và niềm khát khao tự do mạnh liệt 3, Khao khát giấc mộng ngàn - Khao khát cuộc sống chân thực cuộc sống của chính mình , trong xứ sở của chính mình - Đó là khát khao giải phóng , khát vọng tự do IV, Ghi nhớ : Sgk 4, Củng cố : HD_HS trả lời câu hỏi 4 trong sgk . (2’) 5, HDHT : Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ trong sgk . Soạn bài “ Câu nghi vấn”.(2’) IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 20, tiết 79 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN I, Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Giúp hs Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn . Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng câu nghi vấn. 3.Thái độ: Biết cách sử dụng câu nghi vấn trong cuộc sống. II, Chuẩn bị Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb Nhớ Rừng , Oâng đồ ; Tiếng việt qua các vb có liên quan về kiểu câu phân theo mục đích nói III, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức (1’) 2, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của hs 3, Bài mới : (2’) Trong tiếng việt , cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới , mỗi kiểu câu có đặc điểm hình thức nhất định . Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng chính . Chẳng hạn , như câu có hình thức câu cầu khiến có chức năng chính là dùng để ra lệnh , sai khiến , yêu cầu , khuyên bảo Vậy , câu nghi vấn có đặc điểm hình thức và chứng năng chính như thế nào ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.(25’) Gọi hs đọc vd sgk (?) Trong đoạn trích trên , câu nào là câu nghi vấn ? - Câu : Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? ; Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? ; Hay là u thương chúng con đói quá? (?) Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn ? - Hình thức câu nghi vấn trên thể hiện ở dấu chấm hỏi - Và còn thể hiện ở những từ nghi vấn như : không, làm sao , hay là (?) Câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? - Dùng để hỏi ( bao gồm cả tự hỏi như câu trong Truyện kiều : “ Người đâu gặp gở làm chi , trăm năm biết có duyên gì hay không?” (?) Trong những trường hợp nào dùng câu nghi vấn ? - Trong giao tiếp , khi có những điều chưa biết hoặc còn hoài nghi , người ta sử dụng câu nghi vấn để yêu cầu trả lời giải thích (?) Hãy đặt một vài câu nghi vấn ? (Hs tự làm ) (?) Hãy nêu đặc điểm và hình thức nghi vấn ? ( sgk) Hoạt động 2: Luyện tập (15’) (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN) (?) Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( hstln) Gọi hs đọc bài tập 3 ( HSTLN) (?) Nêu yêu cầu bài tập 4 Nội dung I/ Đặc điểm hình thức và chức năng câu nghi vấn 1) Đặc điểm: Có những từ nghi vấn ( ai , gì , nào , sao , tại sao , bao giờ , bao nhiêu ) 2) Chức năng : Dùng để hỏi *Ghi nhớ sgk/11 II, Luyện tập Bài tập 1 : Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó a, Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? b, Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c, văn là gì ? , Chương là gì ? d, Chúng mình muốn cùng tớ đùa vui không ? ; Đùa trò gì ? ; Cái gì thế ? ; Chị cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta đấy hả ? Bài tập 2 : Căn cứ vào từ : hay ở các câu - Trong câu nghi vấn từ hay không thể thay thế bằng từ hoặc được . Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn Bài tập 3 : Không , vì không phải là câu nghi vấn Câu ( a ) và ( b) có từ nghi vấn như có không , tại sao , nhưng kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu - Trong câu ( c) , ( d) có từ nào ( cũng) , ai ( cũng) là những từ phiếm định * Lưu ý : trong tiếng việt , tổ hợp X củng như ai cũng , gì cũng , nào cũng , sao cũng , âu cũng , bao giờ cũng , bao nhiêu cũng bao giờ cũng có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối ( vd : Ai cũng thấy thế ) Bài tập 4 : Khác nhau về hình thức : có không ; đã chưa Khác về ý nghĩa : câu thứ 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ , nếu điều giả định này không đúng thì câu trả lời trở nên vô lí . Câu thứ nhất không hề có giả định đó VD : Cái áo này có cũ ( lắm ) không ? ( đ ) Cái áo này đã cũ ( lắm ) chưa? (đ) Cái áo này có mới ( lắm ) không ? ( đ) Cái áo này đã mới ( lắm) không ? ( s) 4, Củng cố : Nêu đặc điểm và hình thức của câu nghi vấn ? (2’) 5, HDHT : Học thuộc chi nhớ , làm hết bài tập còn lại . Soạn bài “ Luyện tập thuyết minh một thể loại văn học”.(1’) IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 20, tiết 80 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiếng Việt LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức:Giúp hs củng cố lại các kiến thức đã học về phần TV ở HKI. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng về TV. 3.Thái độ: Biết cách sử dụngthích hợp. II, Chuẩn bị: GV + HS: giáo án, sgk, sgv, tập soạn, tập ghi. III. Tiến trình lên lớp 1.Oån định lớp (1’) 2.Bài cũ 3.Bài mới Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: Lí thuyết(10’) Gv hd hs ôn lại lí thuyết vế thuyết minh một thể loại văn học Hoạt động 2: Luyện tập(30’) Bài 1: Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao. Bài 2: Thuyết minh về truyền thuyết Việt Nam. HS làm bài GV +HS (đọc và sửa bài) I.Lí thuyết Hs nhắc lại các bước khi làm đề bài “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú” II.Luyện tập Bài 1: Bước 1: Định nghĩa truyện ngắn là gì? Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn. 1)Tự sự: Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. (Ví dụ: Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con lão bằng mọi giá. Nhân vật chính: Lão Hạc. Nhân vật phụ: Oâng giáo, vợ ông giáo, Binh Tư, Sự việc phụ: con trai lão bỏ đi, Lão hội thoại với câu Vàng,) 2)Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: Là các yếu tố bổ trợ giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố tự sự. Bài 2: Bước 1: Định nghĩa truyền thuyết là gì? Bước 2: Giới thiệu các yếu tố của truyền thuyết. 4, Củng cố: Khái quát lại nội dung đã học (3’) 5, Dặn dò: xem lại bài. Soạn “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (1’) IV.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: