1. Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức.
HS biết: Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
- Trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân.
- Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác.
HS hiểu: nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.
GDKNS: Phân tích, so sánh hành vi tôn trọng và khộng tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người người khác; tư duy phê phán với những hành vi không tôn trọn quyền sở hữu tài sản của người khác; tư duy sáng tạo; giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ quyền sở hữu tài sản của bản thân
Tiết 23 Tuần dạy: 24 Ngày dạy 29/1/2013 Bài 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC 1. Mục tiêu bài học: 1.1.Kiến thức. HS biết: Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. - Trách nhiệm của Nhà nước trong việc công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp về tài sản của công dân. - Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác. HS hiểu: nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân. GDKNS: Phân tích, so sánh hành vi tôn trọng và khộng tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người người khác; tư duy phê phán với những hành vi không tôn trọn quyền sở hữu tài sản của người khác; tư duy sáng tạo; giải quyết vấn đề trong các tình huống để bảo vệ quyền sở hữu tài sản của bản thân 1.2. Kĩ năng. Hs thực hiện được: Phân biệt được những hành vi tôn trọng và những hành vi không tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác. - Thực hiện những quy định của nhà nước về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. HS thực hiện thành thạo: Biết cách tự bảo vệ quyền sỡ hữu. 1.3.Thái độ. - Thói quen: Hình thành bồi dưỡng cho HS ý thức tôn trọng tài sản của mọi người - Tính cách: Phê phán đấu tranh với các hành vi xâm phạm quyền sỡ hữu tài sản của công dân. 2. Nội dung học tập: Quy định của PL về quyền sở hữu tài sản của công dân và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. 3.Chuẩn bị. 3.1.Giáo viên: Tài liệu tham khảo (Trích Hiến pháp năm 1992) 3.2.Học sinh: Chuẩn bị bài mới: ï Quyền sở hữu là gì Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt 4.Tiến trình: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 1’ 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 4.2.Kiểm tra miệng: 4’ * Tác hại của tai nạn do vũ khí, cháy nổ và chất độc hại ? - Mất tài sản của cá nhân, gia đình và xã hội. - Bị thương, tàn phế và chết người. * Những loại, chất nào dễ gây tai nạn nguy hiểm cho con người ? Thuốc nổ ,Dầu gội đầu,Xăng, dầu, gas, Thuốc trừ sâu Thuốc diệt chuột, côn trúng, Axít, thủy ngân 4.3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Giới thiệu bài: 1’GV Cầm trong tay sách GDCD lớp 8 và nói: “Cuốn sách này của tôi”. Tức là GV đã khẳng định điều gì với quyển sách. HS A: Cầm trong tay cái bút và nói: “Cái bút này của em”. HS A đã khẳng định điều gì với cây bút. HS trả lời: GV là chủ sở hữu của quyền sách. HS A là chủ sở hữu của cái bút. GV: Để hiểu thêm về vấn đề sở hữu, chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 1: thời gian: 15’ Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề, rút ra nội dung bài học. HS đọc phần đặt vấn đề SGK. GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm. GV: Chia lớp thành 3 nhóm HS: Cử đại diện nhóm, thư ký GV: Giao câu hỏi cho các nhóm. Câu 1: Những người sau đây có quyền gì? (Em hãy chọn đúng các mục tương ứng) 1.Người chủ chiếc xe máy 2.Người được giao, giữ xe 3.Người mượn xe Giữ gìn bảo quản xe Sử dụng xe để đi Bán, tặng, cho người Câu 2: Người chủ xe máy có quyền gì? (Em hãy chọn các mục tương ứng) 1.Cất giữ trong nhà 2.Dùng để đi lại, chở hàng 3.Bán, tặng, cho mượn a.Chiến hữu b.Sử dụng c.Định đoạt Câu 3:Bình cổ ông An tìm được có thuộc về ông An không ? Vì sao ? -Ông An có quyền bán bình cổ không ? Vì sao ? HS: Các nhóm thảo luận. HS: Cử đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét, giải đáp, đánh giá. GV: Giải thích: -Chiếm hưũ là chiếm giữ tài sản. -Định đoạt là quyết định số phận tài sản. -Sử dụng là dùng đúng mục đích. GV: Kết luận, rút ra bài học. Hoạt động 2: thời gian: 15’ Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài học Quyền sở hữu là gì? Hs : là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. Trong 3 quyền thì quyền nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Hs : Quyền chiếm hữu: trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản. Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản và hưởng lợi từ giá trị sử dụng tài sản. Quyền định đoạt: quyết định đối với tài sản như mua, tặng, cho. Công dân có các quyền sở hữu nào? Ví dụ? Hs : -Thu nhập hợp pháp. Để dành của cải.Sở hữu nhà ở, sở hữu tư liệu sinh hoạt, sở hữu vốn và tài sản trong các doanh nghiệp. Nghiã vụ tôn trọng tài sản của công dân theo qui định của pháp luật? Ví dụ? Hs : Nhặt được của rơi trả lại. Khi vay nợ phải trả đầy đủ đúng hẹn. Vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác. Nó thể hiện phẩm chất đạo đức nào? Hs : Khi mượn giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả cho chủ sở hữu. Nếu làm hỏng phải sử chữa và bồi thường tương ứng giá trị tài sản. Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu. Ví dụ? Hs : Nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo qui định. GV: Kết luận ý kiến HS. HS: Ghi bài vào vở. GV: Nhắc nhở HS học kỹ nội dung. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi liên hệ thực tế. -Gia đình em có loại tài sản gì? (những thứ đáng giá) -Bác Hùng xin góp tiền vốn để nuôi Tôm. Bác có quyền gì? -Chú An mua máy xay xát để sản xuất. Quyền tài sản của chú An là gì? -Cô Hạnh có người bà con gửi biếu tiền, cô có được sở hữu tiền này không? HS: Nhận xét, tranh luận. GV: Nhận xét, cho điểm. GV: Chiếu lên máy, hoặc viết lên bảng phụ điều 58 Hiến pháp năm 1992. Điều 175 của Bộ luật Hình sự. GV khẳng định lại nội dung bài học. Hoạt động 3: thời gian 4’ Mục tiêu: củng cố kiến thức qua làm bài tâp GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK trang 46 (bài 1, 5). GV: Phát phiếu học tập. HS: Chia 2 khu vực, nhận câu hỏi. Bài 1: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người nào đó, em sẽ là gì? Vì sao em làm như vậy? Bài 5: Em hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung về tôn trọng tài sản của người khác. HS: Suy nghĩ cá nhân. HS: Trả lời nhanh vào phiếu rồi lên bảng trình bày. HS: cả lớp nhận xét. GV: Chữa bài tập và đánh giá. I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. 1. Quyền sở hữu của công dân là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. 2. Quyền sở hữu tài sản gồm: Quyền chiếm hữu: trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản. Quyền sử dụng: Khai thác giá trị tài sản và hưởng lợi từ giá trị sử dụng tài sản. Quyền định đoạt: quyết định đối với tài sản như mua, tặng, cho. 3. Công dân có các quyền: -Thu nhập hợp pháp. -Để dánh của cải. -Sở hữu nhà ở -Sở hữu tư liệu sinh hoạt -Sở hữu vốn và tài sản trong các doanh nghiệp. 4. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác: Nhặt được của rơi trả lại. Khi vay nợ phải trả đầy đủ đúng hẹn. Khi mượn giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả cho chủ sở hữu. Nếu làm hỏng phải sử chữa và bồi thường tương ứng giá trị tài sản. Nếu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo qui định. III. Bài tập. Đáp án: Bài tập 1: Em sẽ làm động tác để người có tài sản biết mình bị mất cắp và sau đó giải thích và khuyên bạn. Vì người có tài sản phải lao động vất vả để có tiền, không nên vi phạm tài sản của họ và hành vi đấy là không thật thà và tội đó là tội ăn cắp sẽ bị pháp luật trừng trị. Bài tập 5: Cha chung không ai khóc. Của mình thì giữ bo bo. Của người thì để cho bò nó ăn. 4.4. Tổng kết: 2’ GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai GV: Đưa ra các tình huống (bài tập 2 SGK). ? Nghĩa vụ của công dân: - Tôn trọng quyền sở hữu của người khác: Nhặt được của rơi trả lại. Khi vay nợ phải trả đầy đủ đúng hẹn. Khi mượn giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải trả cho chủ sở hữu 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:3’ Bài cũ: -Học bài kết hợp SGK trang 45 . -Làm bài tập còn lại SGK trang 46,47 . Bài mới: Chuẩn bị bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. - Đọc phần đặt vấn đề và trả lời gợi ý SGK trang 47. - Xem nội dung bài học, tư liệu tham khảo SGK trang 48. - Tìm hiểu TSNN bao gồm những gì? Các quy định của nhà nước về bảo vệ tài sản nhà nước - Xem bài tập SGK trang 49. 5.Phụ lục:
Tài liệu đính kèm: