Giáo án dạy Giáo dục công dân 8 tiết 22: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Giáo án dạy Giáo dục công dân 8 tiết 22: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

1.Mục tiêu bài học:

1.1.Kiến thức.

HS biết:

 - Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, chất độc hại, và tính chất nguy hiểm, tác hại của có đối với con người và xã hội

- Những quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và chất độc hại.

HS hiểu:

 Tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, gây nổ và chất độc hại khác đối với con người và xã hội, việc cần thiết phải phòng ngừa các tai nạn đáng tiếc xảy ra cho bản thân và mọi người, xã hội.

- Biết được chất gây chất nổ, vũ khí chất độc hại gây ảnh hưởng đến môi trướng sống, môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Giáo dục công dân 8 tiết 22: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 22
Tuần dạy : 23
Ngày dạy: 22/1/2013
Bài 14: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, 
CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
1.Mục tiêu bài học:
1.1.Kiến thức. 
HS biết:
 - Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, chất độc hại, và tính chất nguy hiểm, tác hại của có đối với con người và xã hội
- Những quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và chất độc hại.
HS hiểu: 
 Tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, gây nổ và chất độc hại khác đối với con người và xã hội, việc cần thiết phải phòng ngừa các tai nạn đáng tiếc xảy ra cho bản thân và mọi người, xã hội.
- Biết được chất gây chất nổ, vũ khí chất độc hại gây ảnh hưởng đến môi trướng sống, môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
1.2. Kĩ năng
- Hs thực hiện được:Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Hs thực hiện thành thạo: Nghiêm chỉnh chấp hành các qui định nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và chất độc hại. Nhắc nhỡ mọi người xung quanh cùng thực hiện.
- GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại gây ra; tư duy sáng tạo trong việc đề xuất các biện pháp phòng ngừa; ứng phó với sự cố nguy hiểm xảy ra
- Biết cách bảo vệ môi trường bằng việc làm cụ thể cảu bản thân.
1.3. Thái độ.
-Thói quen: Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại và bảo vệ môi trường.
Tính cách: Có thái độ thường xuyên cảnh giác và đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại ở mọi lúc mọi nơi.
2. Nội dung học tập:
Tính chất nguy hiểm và cách phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ, chất độc hại.
3.Chuẩn bị.
 3.1 .GV Tư liệu về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.
3.2 .Học sinh: học bài cũ
Tìm hiểu bài mới: Sưu tầm tình huống liên quan.
 Các loại vũ khí thông thường, chất cháy nổ, chất gây hại.
4.Tiến trình:
 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 1’
8A1 8A2 8A3 
8A4 8A5
 4.2.Kiểm tra miệng:3’
Câu 1: HIV lây truyền qua con đường nào ?(3đ)
Mẹ truyền cho con khi mang thai 
Truyền máu 
Tình dục 
Câu 2: Để phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS chúng ta phải làm gì ?(5đ)
- Tránh tiếp xúc với máu của người bị nhiễm HIV/ AIDS. Không dùng chung bơm, kim tiêm. Không quan hệ tình dục bừa bãi, sống lành mạnh, an toàn, tránh xa các TNXH (5đ)
Câu 3: Chất gây cháy nổ và chất độc hại sẽ gây tác hại như thế nào đối với đời sống con người? (2đ)
 - Gây tác hại đến tính mạng con người, ảnh hưởng đến sức khỏe, thiệt hại về kinh tế của bản thân gia đình và xã hội(2đ)
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài 1’
GV: Cho HS biết về thông tin ngày 2/5/2003. chiếc xe khách mang biển số 29H-6583 bốc cháy tại khu cổng chợ thôn Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia Bình, Bắc Ninh.
Nguyên nhân trên xe có chỡ thuốc súng, 88 người bị nạn trong vụ cháy này.
HS: em có suy nghĩ gì về vụ tai nạn trên?
Hoạt động 2: thời gian 15’
Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
GV: Để hiểu rỗ hơn về những vấn đề liên quan đến vụ tai nạn trên, chúng ta học bài hôm nay. (GV có thể giới thiệu 2 bảng số liệu trong SGK trang 81,82)
HS: Đọc 1 lần các thông báo trên.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
HS: Cả lớp thảo luận.
Lí do vì sao vẫn có người chết do tai nạn trúng bom mìn gây ra ?
HS: Chiế tranh kết thúc nhưng bom mìn và chất liệu chưa nổ vẫn còn khắp nơi nhất là các địa bàn xẩy ra nhiều cuộc chiến tranh như Quảng Trị
Thiệt hại đó như thế nào?
Hs: theo thống kê trong 10 năm( 1985-1995)số người chết và bị thương là 474 người
Thiệt hại về cháy của nước ta trong thời gian 1998-2002 là như thế nào?
Hs: cả nước có gần 587 vụ cháy thiệt hại 902.910 triệu đồng.
Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm là như thế nào? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm ?
Hs: Nguyên nhân: Do thực phẩm bị ôi thiu, nhiễm khuẩn, do nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
HS: Phát biểu ý kiến.
HS: Các nhóm bổ sung, tranh luận.
Gv: Em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì từ các thông tin.
Hs: qua các thông tin trên cho thấy nguy hiểm của tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại. Do đó chúng ta cần có biện pháp phòng tránh nó.
Hoạt động 3: thời gian 15’
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt ý chính.
Gv: nêu các loại vũ khí, chất cháy nổ, chất độc hại thường gặp trong cuộc sống? 
Câu hỏi 1: Thực trạng của việc sử dụng vũ khí, cháy nổ và chất độc hại trái qui định ?
Hs : Mất tài sản của cá nhân, gia đình và xã hội. Bị thương, tàn phế và chết người.
* GDTHMT:
 Gv: Các loại đó có gây ảnh hưởng gì đến môi trường sống hay không?
Hs: Có
Gv: Hãy nêu một vài ví dụ cụ thể?
Hs: Chất độc da cam ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, ảnh hưởng đến môi trường không khí, đất, nước (VN bị Mĩ rải chất độc Đioxin cho tới nay nhân dân và môi trường VN vẫn còn gánh chịu hậu quả vô cùng tai hại dù chiến tranh đã đi qua mấy chục năm) 
Câu hỏi 2: Nhà nước đã ban hành qui định gì ?
Hs : Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại
Câu hỏi 3: HS chúng ta phải làm gì ?
Hs : Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định trên. Tuyên truyền và vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện. Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm.
HS: Cả lớp thảo luận.
HS: Đọc lại nội dung bài học.
GV: Dặn HS về nhà học kĩ nội dung.
GV: Cho học sinh theo dõi sơ đồ các qui định
GV: Kẽ vào giấy khổ to, ghi lên bảng phụ 
GV: Cho học sinh cả lớp thảo luận.
HS: Suy nghĩ cá nhân
GV: Đưa ra các câu hỏi
Các em đánh giá ý kiến, trách nhiệm qua các quy định trên ?
Em cho biết cần có biện pháp gì để khắc phục những tai nạn do vũ khí, cháy nổ và chất độc hại ?
Liên hệ bản thân và HS phải làm gì ?
HS: cả lớp tranh luận và trả lời câu hỏi
GV: Giải đáp, kết luận, đánh giá, cho điểm những ý kiến tốt.
Hoạt động 3: thời gian 5’
Mục tiêu: Luyện tập làm bài tập
.
Câu hỏi 1: Em sẽ làm gì khi bạn bè, các em nhỏ chơi, nghịch các vật lạ, các chất nguy hiểm ? 
Câu hỏi 2: Có người định cưa, đục, tháo thuốc bom mìn, đạn pháo lấy thuốc nổ, em phải làm gì lúc này ? 
Câu hỏi 3: Có người định hút thuốc lá, nấu ăn hoặc đốt lửa gần xăng dầu, em có đồng tình với họ không ?
Câu hỏi 4: Có người vận chuyển, tàng trữ, buôn bán vũ khí và các chất độc hại em sẽ làm gì ?
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Cả lớp thảo luận.
GV: Giải đáp, đánh giá, cho điểm.
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Các loại vũ khí thông thường, chất cháy nổ, chất gây hại và tính chất nguy hiểm của nó:
a. Các loại vũ khí thông thường, chất cháy nổ, chất gây hại:
- Vũ khí thông thường: súng, lựu đạn, bom mìn, lưỡi lê
- Chất nổ: thuốc nổ, thuốc pháo, ga
- Chất cháy: Xăng, dầu hỏa
- Chất độc hại: chất phóng xạ, chất độc da cam, thuốc bảo vệ thực vật, thủy ngân
b. Tác hại :
Gây tổn thất to lớn về người tài sản cho cá nhân gia đình và xã hội: Mất tài sản, bị thương, tàn phế và chết người, gây ô nhiễm môi trường. ø 
2. Các qui định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và chất độc hại:
Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán sử dụng trái phép các loại vũ khí, chất cháy, chất phóng xạ, chất độc hại.
Chỉ những cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chỡ và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và độc hại.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ qui định về an toàn.
III. Bài tập.
Đáp án:
Câu 1, câu 2, câu 3: Cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm.
- Câu 4: cần báo ngay cho cơ quan, những người có trách nhiệm.
 4.4. Bài tập củng cố và luyện tập. (GDKNS) 3’
+ Tác hại 
Gây tổn thất to lớn về người tài sản cho cá nhân gia đình và xã hội: Mất tài sản, bị thương, tàn phế và chết người, gây ô nhiễm môi trường
+ Các qui định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và chất độc hại 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : 3’
Bài cũ:
 -Học bài kết hợp SGK trang 42,43 .
 -Làm bài tập còn lại SGK trang 44.
Bài mới:
 Chuẩn bị bài 16: quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác.
 - Dọc phần đặt vấn đề và trả lời gợi ý SGK trang 44,45.
 - Xem nội dung bài học SGK trang 45.
 - Xem tư liệu tham khảo và bài tập SGK trang 46.
Chú ý sắm vai tình huống bài tập 2 SGK trang 46.
5. Phụ lục	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22 Phong ngua tai nan do vu khi chay no.doc