Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 31 - Trường THCS Hồng Thượng

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 31 - Trường THCS Hồng Thượng

I – Mục tiêu:

- HS được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT qua việc phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT cho bài toán.

- Biết cách trình bày lời giải của một bài toán bậc hai.

II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi.

 HS học và ôn lại giải bài toán bằng cách lập PT, làm các bài tập được giao.

III – Tiến trình bài dạy:

1) Kiểm tra: (5’)

2) ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT ?

Bài mới:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 31 - Trường THCS Hồng Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31--Tiết;66
Ngày soạn:23/03/2011 Ngày dạy: / 04 /2011
 Luyện tập 
 	I – Mục tiêu:
- HS được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT qua việc phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT cho bài toán.
- Biết cách trình bày lời giải của một bài toán bậc hai.
II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi.
 HS học và ôn lại giải bài toán bằng cách lập PT, làm các bài tập được giao. 
III – Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra: (5’) 
 ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT ?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Họat động 1: Chữa bài tập 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? 
GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 42 
GV nhận xét bổ xung 
GV có thể giới thiệu 
Biết số tiền mượn ban đầu là a đồng
Lãi suất cho vay hàng năm là x%
Sau 1 năm cả gốc lẫn lãi là a(1+x%) đồng
Sau 2 năm cả gốc lẫn lãi là a(1 + x%)2 đồng 
Sau 3 năm cả gốc lẫn lãi là a(1 + x%)2 đồng . 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS lên bảng chữa 
HS cả lớp theo dõi và nhận xét 
HS nghe hiểu 
Bài tập 42: sgk/ 59
Gọi lãi suất cho vay là x 
 (% ; x > 0)
Tiền lãi sau một năm là 
2 000 000 . 
hay 20 000x đồng 
Sau một năm cả vốn lẫn lãi là 
2 000 000 + 20 000x (đồng) 
Tiền lãi riêng năm thứ hai phải chịu là 
(2 000 000 + 20 000x). hay 20 000x + 200x2 
Số tiền sau 2 năm bác Thời phải trả là 
2 000 000 + 40 000x + 200x2 
Theo đầu bài ta có PT 
2 000 000 + 40 000x + 200x2 = 2 420 000 
hay x2 + 200x – 2100 = 0
Giải PT ta được 
x1 = 10; x2 = - 210
 Vì x > 0 nên x2 không thỏa mãn điều kiện 
Vậy lãi suất cho vay là 10 %
Hoạt động 2: Luyện tập
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Em hiểu kích thước của mảnh vườn nghĩa là gì ? 
? Thực hiện chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn ? Biểu thị các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn để lập PT ? 
? Thực hiện giải PT trên và trả lời cho bài toán ?
GV Lưu ý HS các giải bài toán có liên quan đến hình học và kiến thức cần áp dụng.
? Ta cần phân tích những đại lượng nào ?
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích đại lượng
GV yêu cầu HS về nhà trình bày lời giải bài toán 
GV nhấn mạnh với dạng toán làm chung làm riêng hay toán về vòi nước chảy thời gian HTCV và năng suất trong 1 đơn vị thời gian là 2 số nghịch đảo của nhau. Không cộng thời gian HTCV của 2 đội, không cộng năng suất 1 ngày của hai đội.
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS chiều dài; chiều rộng của mảnh vườn. 
HS trả lời tại chỗ
HS thực hiện giải PT và trả lời 
HS nghe hiểu 
HS đọc đề bài 
HS đại lượng thời gian HTCV, năng suất làm 1 ngày
HS nêu bảng phân tích và phương trình của bài toán 
Bài tập 46: sgk/ 59 
Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m; x > 0) 
Diện tích mảnh vườn là 240m2 
nên chiều dài là (m) . 
Tăng chiều rộng 3m thì chiều rộng là x + 3 (m) . giảm chiều dài 4m thì chiều dài là – 4. 
Diện tích không đổi nên ta có PT 
(x + 3) (– 4) = 240 
Û x2 + 3x – 180 = 0 
Giải PT ta được x1 = 12(tmđk); x2 – 15 (loại) 
Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 12m; chiều dài là 
240 : 12 = 20(m)
Bài tập 49: sgk/ 59 
Thời gian HTCV
Năng suất một ngày
Đội I 
 x (ngày)
ĐK x > 0 
 (CV)
Đội II 
x + 6 (ngày)
 (CV)
Hai đội 
4 (ngày)
(CV)
PT Þ 4(x + 6) + 4x = x(x + 6)
 Û x2 – 2x – 24 = 0 
 D’ = 1 + 24 = 25 > 0 
PT có hai nghiệm x1 = 6 (tmđk) ; x2 = - 4 (loại)
Vậy Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc; đội II là trong 12 ngày thì xong việc.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Học thuốc và nẵm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập PT. 
Làm bài tập 50; 51; 52 (sgk/60). Làm các câu hỏi ôn tập chương. 
Đạo và ghi nhớ tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
-----------------------------------------------
Tuần 31--Tiết:67
Ngày soạn:23/03/2011 Ngày dạy: / 04 /2011
Ôn tập chương IV
I – Mục tiêu:
HS nắm vững tính chất hàm số, dạng đồ thị hàm số bậc hai; biết giải và giải thông thạo PT bậc hai dạng đầy đủ và dạng đặc biệt; hiểu và vận dụng được hệ thức Viét và các áp dụng của nó; biết tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng. Biết cách giải PT quy về PT bậc hai. Có kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT.
II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi.
 HS ôn tập toàn bộ chương IV, làm các câu hỏi ôn tập chương. 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: 
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học 
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15’)
GV đưa đồ thị hàm số y = 2x2 và y = - 2x2 vẽ sẵn lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 sgk 
GV giới thiệu tóm tắt kiến thức cần nhớ sgk
GV đưa bảng phụ kẻ sẵn lưới ô vuông 
Yêu cầu 2 HS lên vẽ đồ thị hàm số y = x2 và y = x2 
GV nhận xét sửa sai
? Viết công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gon của PT bậc hai ? 
GV yêu cầu 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau
? Khi nào dùng công thức nghiệm tổng quát ? khi nào dùng công thức nghiệm thu gọn ? 
? Vì sao khi a và c khác dấu thì PT có hai nghiệm phân biệt ? 
GV giới thiệu một số lưu ý khi giải PT bậc hai
GV đưa bài tập trên bảng phụ 
Hãy điền vào chỗ () để được các khẳng định đúng 
Nếu x1, x2 là 2 nghiậm của PT ax2 + bx+ c = 0 (a ≠ 0) thì x1 + x2 = ; x1. x2 =  
Nếu a + b + c = 0 thì PT có hai nghiệm x1 = ; x2 =  
Nếu . thì PT ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có 2 nghiệm x1 = -1 ; x2 = .
Muốn tìm hai số u và v biết u + v = S; u.v = P ta giải PT . ( đk để có u và v là ) 
GV giới thiệu kiến thức cần nhớ sgk 
HS quan sát đồ thị 2 hàm số và trả lời câu hỏi 1
HS nghe 
HS lên bảng vẽ
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
2 HS thực hiện viết đồng thời
HS cả lớp cùng viết vào vở 
HS trả lời 
HS ac 0 
HS lên điền vào bảng 
1.Hàm số y = ax2
 ( a ≠ 0) 
2) Phương trình bậc hai 
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) 
- Với mọi PT bậc hai đều có thể dùng công thức nghiệm TQ. 
- PT bậc hai có b = 2b’ thì dùng được công thức nghiệm thu gọn
- Khi a và c khác dấu thì
 ac < 0 Þ 
D = b2 – 4ac > 0 
do đó PT có 2 nghiệm phân biệt.
3) Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
Hoạt động 2: Bài tập (28’)
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
GV đưa bảng phụ vẽ sẵn đồ thị hàm số y = x2 và y = - x2 trên cùng 1 hệ trục tọa độ 
? Quan sát đồ thị hãy tìm hoành độ điểm M và M’ ? 
GV yêu cầu 1 HS lên xác định điểm N và N’ 
? Ước lượng tung độ của điểm N và N’ ? 
? Nêu cách tính tung độ của điểm N và N’ theo công thức ? 
? Đường thẳng NN’ có // với 0x không ? 
GV chốt lại cách làm và giới thiệu cách giải PT bậc hai bằng đồ thị.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện giải PT 
GV sửa sai bổ xung (nếu có) 
? Các dạng PT trên là dạng PT nào ? Cách giải chúng ntn ? 
GV lưu ý HS cách biến đổi PT , điều kiện của PT nếu là PT chứa ẩn ở mẫu.
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
? Chọn ẩn ? điều kiện của ẩn ? 
? Nếu 2 xe gặp nhau ở chính giữa thì quãng đường 2 xe đã đi là bao nhiêu km ? 
? Thời gian 2 xe đi đến chỗ gặp nhau là ? 
? Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán lập PT ? 
GV yêu cầu 1 HS giải PT ? 
? Trả lời bài toán ?
GV nhắc lại cách làm - nhấn mạnh khi làm dạng toán chuyển động cần lưu ý đến công thức 
S = v.t
HS nêu cách tìm 
HS lên xác định trên đồ thị 
HS nêu ước lượng 
HS nêu cách tính 
HS trả lời 
HS nghe hiểu 
2 HS lên bảng làm đồng thời 
HS dưới lớp chia 2 dãy cùng thực hiện và nhận xét
HS nêu dạng PT và cách giải 
HS trả lời 
HS nêu cách chọn ẩn của mình 
HS mỗi xe đi được 450km
HS lần lượt trả lời 
HS trả lời
HS giải PT trên bảng 
HS trả lời 
Bài tập 54: sgk/ 63 a) Hoành độ điểm M là (- 4) điểm M’ là 4 vì thay y = 4 vào hàm số 
y = x2 ta có x2 = 4 
Þ x2 = 16 Þ x = ± 4
b) Tung độ của điểm N và N’ là - 4; hoành độ của điểm N - 4 và N’ là 4
Tính y của N và N’ 
y = - x2 = - (- 4)2 = - 4 
Vì N và N’ có cùng tung độ – 4 
Þ NN’ // 0x 
Bài tập : giải các PT sau 
a) 3x4 - 12x + 9 = 0 
Đặt x2 = t > 0 ta có 
3t2 – 12t + 9 = 0 
Có a + b + c = 3 – 12 + 9 = 0
 Þ t1 = 1 (tmđk) ; t2 = 3(tmđk) 
 t1= x2 = 1 Þ x1,2 = ± 1
 t2 = x2 = 3 Þ x3,4 = ± 
b) 
( điều kiện x ≠ )
Þ (x + 0,5) (3x – 1 ) = 7x + 2 
Û 3x2 – x + 1,5x – 0,5 = 7x + 2 
Û 3x2 - 6,5x – 2,5 = 0 
Û 6x2 – 13x – 5 = 0 
D = 169 + 120 = 289 > 0
 x1 = ; 
 x2 = (loại ) 
PT có nghiệm x = 5/2 
Bài tập 65: sgk/64 
Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x (km/h; x >0) Khi đó vận tốc của xe thứ hai là x+ 5 (km/h) 
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau là (giờ)
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau là (giờ) 
Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đi đến chỗ gặp nhau ít hơn thời gian xe thứ nhất 1 giờ. Do đó ta có PT 
Û x2 + 5x – 2250 = 0 
Giải PT ta được 
x1 = 45; x2 = - 50 
Vì x > 0 nên x2 không TMĐK của ẩn 
Vậy vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h; xe lửa thứ hai là 50km/h.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
 Tiếp tục ôn tập lý thuyết chương IV, cách giải các dạng PT.
Ôn tập kiến thức toàn bộ 4 chương - ôn tập cuối năm. 
Làm bài tập 56; 57; 59 (sgk/64) -------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_31_truong_thcs_hong_thuong.doc