Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 21 - Trường THCS Hồng Thượng

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 21 - Trường THCS Hồng Thượng

A/ MỤC TIÊU

1)KIẾN THỨC - HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT.

2) KĨ NĂNG có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng.

3) THÁI ĐỘ Giáo dục học sinh biết vận dụng linh hoạt trong việc ứng dụng toán học vào cuộc sống

II – Chuẩn bị: GV

 HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT .

III – Tiến trình bài dạy:

1) Ổn định: (1’)

2) Kiểm tra: (5’)

 ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?

3) Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 21 - Trường THCS Hồng Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:21
Tiết:43
Ngày soạn:..
Ngày dạy:..
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH(tt)
A/ MỤC TIÊU
1)KIẾN THỨC
- HS được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
2) KĨ NĂNG
có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng.
3) THÁI ĐỘ
Giáo dục học sinh biết vận dụng linh hoạt trong việc ứng dụng toán học vào cuộc sống
II – Chuẩn bị: GV 
 HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT . 
III – Tiến trình bài dạy:
Ổn định: (1’)
Kiểm tra: (5’) 
 ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Ví dụ 3: (20’) 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Hãy nhận dạng bài toán ?
GV phân tích và tóm tắt bài toán
? Bài toán này có những đại lượng nào ?
? Cùng khối lượng công việc giữa thời gian hoàn thành và năng xuất là 2 đại lượng có quan hệ ntn ?
GV phân tích 
? Nêu cách điền các thông tin vào ô trong bảng ?
GV yêu cầu HS trình bày lời giải 
GV giải thích rõ: 2 đội làm chung HTCV trong 24 ngày mỗi đội làm riêng phải nhiều hơn 24 ngày.
? Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT, hệ PT ?
? Hãy giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ?
GV y/cầu các nhóm nêu k/ quả 
? Ngoài cách trên ta còn có cách làm nào khác ?
HS đọc VD 3
HS trả lời 
HS toàn làm chung, làm riêng
HS thời gian hoàn thành công việc, năng xuất làm 1 ngày của 2 đội.
HS t/gian hoàn thành và năng xuất là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
HS thực hiện
HS trình bày 
HS trả lời 
HS thực hiện theo nhóm giải hệ PT đặt = u > 0; = v > 0. 
giải hệ tìm được 
u = ; v = 
HS nêu cách khác
 Sgk/22
Tg 
HTCV
NX/
ngày
2 đội
24ngày
Đội A
x
Đội B
y
Giải
Gọi thời gian làm riêng để HTCV của đội A là x ngày (x > 24) ; 
đội B là y ngày (y > 24) 
Trong 1 ngày:đội A làm được (c.v)
đội B làm được (c.v) 
Năng xuất của đội A gấp rưỡi đội B ta có PT = . (1) 
Một ngày 2 đội làm được (c.v) ta có PT + = (2) 
Ta có hệ PT = .
 + = 
Giải hệ PT ta được x = 40; y = 60 (tmđk). 
Vậy đội A làm một mình thì HTCV trong 40 ngày, đội B làm một mình thì HTCV trong 60 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập – củng cố (15’)
GV giới thiệu cách khác qua ?7 
GV tiếp tục hướng dẫn HS lập bảng phân tích 
? Có nhận xét gì về cách giải này ?
.
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? 
? Các PP giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn ?
GV chốt cách giải bài toán bằng lập hệ PT dạng toán làm chung,làm riêng
KLCV = NX. TG suy ra 
NX = ; 
TG = 
HS đọc ?7 sgk
HS thực hiện lập bảng và trình bày lời giải
HS lập hệ PT đơn giản hơn 
HS nghe hiểu 
HS nhắc lại 
HS nên lại các PP 
HS nghe hiểu 
?7 
NX/ngày
Tg HTCV 
2 đội
24ngày
Đội A
x (x > 0)
Đội B
y (y > 0)
Ta có hệ PT x = y
 x + y = 
Giải hệ PT ta được 
x = ; y = 
Vậy thời gian làm riêng để HTCV của đội A là 1: = 40 (ngày); 
đội B là 1: = 60 (ngày)
4) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT; các giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
Làm bài tập 31; 32; 33 (sgk/24) 
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:21.
Tiết:44
Ngày soạn:..
Ngày dạy:..
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU
1)KIẾN THỨC
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
2) KĨ NĂNG
- HS biết cách phân tích các đại lượng trong 1 bài toán 1 cách thích hợp để lập được PT, hệ PT và biết cách trình bày lời giải bài toán.
3) THÁI ĐỘ
HS có thái độ tích cực trong việc tham gia các haotj động học tập
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
 HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi . 
III – Tiến trình bài dạy:
Ổn định: (1’)
Kiểm tra: (5’) 
 ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (11’)
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV yêu cầu HS lên chữa
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng toán trên là dạng toán nào đã học ?
? Khi làm dạng toán này cần chú ý điều gì ?
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS lên bảng thực hiện chữa
HS nhận xét
HS toán liên quan đến số 
HS cách viết số có 2 chữ số 
Bài tập : 
Giải 
Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y 
(x,y thuộc N*; x, y < 10)
Số đã cho : 10x + y 
đổi chỗ 2 chữ số được số mới 10y + x Theo đầu bài ta có hệ PT 
 10y + x – 10x – y = 63
 10y + x + 10x + y = 99
Giải hệ PT ta được 
x = 1 ; y = 8 (tmđk) 
 Vậy số đã cho là 18
Hoạt động 2: Luyện tập (26’)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán qua bảng phân tích 
s
km
v
km/h
t
Dự định
x
y
Nếu xe chạy chậm
x
35
y + 2
Nếu xe chạy nhanh
x
50
y – 1 
GV yêu cầu HS nhìn bảng trình bày lời giải 
GV nhận xét bổ xung 
? Dạng bài toán trên là dạng nào ? Kiến thức vận dụng chủ yếu để giải bài toán này là kiến thức nào ?
? Các dạng bài toán đã chữa ? các kiến thức áp dụng ? 
GV chốt lại 
- Các bước giải bài toán bằng lập hệ PT (3 bước).
- Các PP giải hệ PT.
- Chú ý có thể lập bảng phân tích đại lượng để giải bài toán.
HS đọc đề bài – nêu tóm tắt bài toán
HS thực hiện điền vào bảng
HS trình bày
HS toán chuyển động; vận dụng c/t s = v.t 
HS nêu các dạng bài đã chữa: làm chung, làm riêng; liên quan đến số; toán chuyển động
Bài tập 30: Sgk/23
Giải
Gọi quãng đường AB là x (km) và thời gian dự định đi quãng đường AB là y (h) 
 (điều kiện x, y > 0)
Nếu xe chạy chậm với vận tốc 35km/h thì đến chậm 2h ta có
PT :x = 35 (y + 2) 
Nếu xe chạy nhanh với vận tốc 50km/h thì đến sớm hơn 1 h ta có PT x = 50 (y – 1) 
Ta có hệ PT x = 35(y + 2) 
 x = 50 (y – 1)
 Û 50(y – 1) = 35(y + 2) 
 x = 50(y - 1) 
 Û x = 350 
 y = 8 (tmđk) 
Vậy quãng đường AB là 350km; 
thời gian dự định là 8(h) 
Nên thời điểm xuất phát của ô tô là 12 – 8 = 4 (h) sáng.
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Nắm vững các bước giải bài toán bằng lập hệ PT, cách giải hệ PT.
Làm bài tập 37; 38; 39 (Sgk/25)
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_21_truong_thcs_hong_thuong.doc