HĐ: Bài tập 33 ( sgk
Gọi HS đọc đề bài
GV tóm tắt đề bài
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để lập hệ phương trình
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày ( 2 cách nếu có )
Gọi HS lên bảng giải
GV nhận xét và gọi HS so sánh hai hệ phương trình trong hai cách gọi ẩn trên
GV lưu ý ta có thể gọi ẩn cho phù hợp để lập các hệ phương trình đơn giản hơn
HĐ2:Bài tập 38 ( sgk)
Gọi HS đọc đề bài
GV tóm tắt đề bài
Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để so sánh hai bài toán 33 và 38 từ đó rút ra cách làm cho bài tập 38
LUYỆN TẬP Tuần: 21 Ngày Soạn : 02/01/2011 Tiết: 43 Ngày Dạy : 05/01/2011 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố cho HS về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , giúp HS nắm vững các bước giải toán và biết cách lập hệ phương trình . 2.Kỹ năng : HS biết cách gọi ẩn để lập hệ phương trình 3.Thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt ,tính cẩn thận , chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT HS: Chuẩn bị bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Oån định: (1’) 9A3:.. 9A4:.. Kiểm tra bài cũ:(4’)Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập HPT Bài mới: HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG HĐ: Bài tập 33 ( sgk Gọi HS đọc đề bài GV tóm tắt đề bài Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để lập hệ phương trình Gọi đại diện 2 nhóm trình bày ( 2 cách nếu có ) Gọi HS lên bảng giải GV nhận xét và gọi HS so sánh hai hệ phương trình trong hai cách gọi ẩn trên GV lưu ý ta có thể gọi ẩn cho phù hợp để lập các hệ phương trình đơn giản hơn HĐ2:Bài tập 38 ( sgk) Gọi HS đọc đề bài GV tóm tắt đề bài Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để so sánh hai bài toán 33 và 38 từ đó rút ra cách làm cho bài tập 38 GV nhấn mạnh hai vòi cùng chảy thì trong 80 phút đầy bể , vậy trong một phút hai vòi chảy được bể . Vậy ta dùng mối liên hệ lượng nước hai vòi chảy được trong một phút để lập phương trình thứ nhất . Dùng mối liên hệ vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì được bể để lập phương trình thứ hai Gọi HS trình bày cách làm Gọi HS lên bảng lập hệ phương trình Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm và so sánh kết quả GV nhận xét bài làm của học sinh GV lưu ý cách gọi ẩn gián tiếp để lập hệ phương trình làm cho hệ phương trình đơn giản hơn : Ta tìm lượng nước mỗi vòi chảy được trong thời gian một phút để từ đó tính được thời gian để vòi chảy đầy bể HS đọc đề bài HS thảo luận theo nhóm để lập hệ phương trình Đại diện 2 nhóm trình bày Cách 1 : gọi thời gian người thứ nhất làm một mình hoàn thành công việc là x , người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc là y Phần việc cả hai người cùng làm trong một giờ là Phần việc người thứ nhất làm được trong 1 giờ là phần việc người thứ hai làm được trong 1 giờ là Ta có pt + = Phần việc người thứ nhất làm trong 3 giờ là , phần việc người thứ hai làm trong 6 giờ là , ta có phương trình + = HS lên bảng giải bài toán theo Cách 2 : Gọi phần công việc của hai người làm trong một giờ là x và y HS đọc đề bài HS thảo luận trong nhóm để so sánh hai bài toán 33 và 38 từ đó rút ra cách làm HS trình bày cách làm HS lên bảng lập hệ phương trình HS lên bảng giải hệ phương trình HS dưới lớp cùng làm và so sánh kết quả HS nhận xét bài làm của bạn Ta gọi phần công việc làm được trong một đơn vị thời gian là ẩn số rồi biểu thị lượng công việc hai người cùng làm trong một đơn vị thời gian để lập hệ phương trình 1. Bài tập 33 ( sgk) Gọi phần việc người thứ nhất làm được trong 1 giờ là x ( x >0) Gọi phần việc người thứ hai làm được trong 1 giờ là y ( y >0) Phần việc cả hai người cùng làm trong một giờ là Ta có phương trình x + y = Phần việc người thứ nhất làm trong 3 giờ là 3 x , phần việc người thứ hai làm trong 6 giờ là 6y , ta có phương trình 3x + 6y = Vậy ta có hệ phương trình Vậy người thứ nhất làm trong 1 giờ được công việc . Do đó người thứ nhất làm trong 24 giờ thì hoàn thành công việc Người thứ hai làm trong 1 giờ được công việc . Do đó người thứ nhất làm trong 48 giờ thì hoàn thành công việc 2. Bài tập 38 ( sgk) Gọi lượng nước vòi thứ nhất chảy trong một phút là x phần bể ( x > 0) Gọi lượng nước vòi thứ hai chảy trong một phút là y phần bể ( y > 0) Lượng nước hai vòi chảy được trong một phút là bể Ta có phương trình x + y = Lượng nước vòi thứ nhất chảy được trong 10 phút là 10 x Lượng nước vòi thứ hai chảy được trong 12 phút là 12y Ta có phương trình 10x + 12 y = Vậy ta có hệ phương trình Vậy vòi thứ nhất, thứ hai trong một phút chảyll được,bể 4. Củng cố:(5’) Gọi HS nêu cách giải bài toán dạng thời gian và năng xuất lao động 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) Hướng dẫn bài tập 32 Bài tập 32 , 37 ( sgk) 6. Rút kinh nghiệm : Tuần: 21 Ngày Soạn : 13/01/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG III Tiết: 44 Ngày Dạy: 15/01/2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học trong toàn bộ chương III , qua đó giúp HS nhớ lại và nắm vững kiến thức về khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và minh hoạ hình học của chúng , củng cố các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 2. Kỹ năng : củng cố kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , chính xác , phát triển khả năng tư duy linh hoạt cho HS . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT HS: Chuẩn bị bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Oån định: (1’) 9A3: 9A4: Kiểm tra bài cũ:(6’) ? Hệ phương trình có hai nghiệm là x = 2 và y = 1 đúng hay sai? ? Nếu khi biến đổi thành hệ phương trình tương đương , trong đó có một phương trình bậc nhất vô nghiệm thì hệ pt có bao nhiêu nghiệm ? ? Nếu một phương trình của hệ vô số nghiệm thì hệ có bao nhiêu nghiệm ? Bài mới: HĐ GV HĐ HS GHI BẢNG HĐ1:(14’)Bài tập 40 Gọi HS đọc đề bài Gọi HS lên bảng giải hệ phương trình GV nhận xét ? Tại sao lại giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Gọi HS minh hoạ kết quả tìm được bằng hình vẽ ? Khi hai đường thẳng song song, hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm ? Gọi HS lên bảng giải hệ phương trình câu b và minh hoạ bằng hình học GV nhận xét Gọi HS lên bảng làm câu c Gv nhận xét và lưu ý cách viết nghiệm của hệ phương trình trong các trường hợp đặc biệt HĐ 2.(14’) Bài tập 41 (s gk) GV hướng dẫn HS làm câu a ? Để khử ẩn y , ta làm ntn ? Gọi HS thực hiện nhân hai vế của phương trình (1) với và nhân hai vế của phương trình (2) với Gọi HS thực hiện cộng vế với vế Gọi HS tính x Gọi HS thay số để tính y Gọi HS trả lời HS đọc đề bài HS lên bảng giải hệ phương trình câu a Ta giải hệ phương trình bằng phương pháp thế dễ hơn vì hệ số của ẩn y là 1 HS lên bảng vẽ hình minh hoạ kết quả Khi hai đường thẳng song song, hệ phương trình HS lên bảng giải hệ phương trình câu b và minh hoạ kết quả Ta nhân phương trình (1) với và nhân hai vế của phương trình (2) với HS thực hiện phép nhân HS thực hiện cộng vế với vế HS tính x HS tính y Một hệ phương trình có thể có vô số nghiệm , vô nghiệm hoặc có một nghiệm Ta xét tỉ số Hệ có vô số nghiệm khi Hệ vô nghiệm khi Hệ có một nghiệm khi 1.Bài tập 40 ( sgk) Hệ phương trình vô nghiệm Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x ; y) = ( 2 ; -1) Nghiệm của hệ phương trình là ( x ; ) với x R 2.Bài tập 41 (sgk) Vậy HPT có n0: (x ; y) = 4. Củng cố:(5’) Gọi HS nhắc lại các trường hợp nghiệm của hệ phương trình ? Để xét xem hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm ta làm ntn ? ? Hệ có vô số nghiệm (vô nghiệm , có nghiệm duy nhất khi nào ? 5. Hướng dẫn về nhà:(5’) Hướng dẫn bài tập 41 (b), 42, Bài tập 43 , 44, 45 (sgk) 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: