***
I/ Mục tiêu:
Qua bài này, hs cần:
- Nắm vững cách giải toán bằng cách lập hpt bậc nhất hai ẩn.
- Rèn kĩ năng phân tích đề, lập hpt, giải hpt và trả lời bài toán.
- Rèn tính chính xác, khả năng phân tích đề, thiết lập quan hệ giửa các dữ kiện đề bài để lập hpt.
II/ Chuẩn bị:
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định:
2/ KTBC: nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt, cá pp giải hpt.
3/ Bài mới:
Tiết 42 LUYỆN TẬP *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm vững cách giải toán bằng cách lập hpt bậc nhất hai ẩn. - Rèn kĩ năng phân tích đề, lập hpt, giải hpt và trả lời bài toán. - Rèn tính chính xác, khả năng phân tích đề, thiết lập quan hệ giửa các dữ kiện đề bài để lập hpt. II/ Chuẩn bị: III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: nêu các bước giải toán bằng cách lập hpt, cá pp giải hpt. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Cho hs làm nhóm bt 34; 35 sgk. Sau đó gọi 2 hs trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét sửa sai. Gv hướng dẫn hs làm bài 37/ Độ dài đường tròn: 20 . 3,14 = 62,8 (cm) * 2 vật cđ cùng chiều: 20” gặp nhau thì quãng đường vật đi nhanh hơn quãng đường vật đi chậm bằng độ dài đường tròn => 20x - 20y = 62,8. *2 vật cđ ngược chiều: 4” gặp nhau thì 2 vật cđ đúng 1 vòng tròn => 4x + 4y = 62,8 Từ đó ta lập được hpt và giải hpt. 34/ Gọi x; y là số cây rau cải và số luống trồng. Đk: x > 54; y > 4. Theo đề bài ta có hpt: Vậy số cây cải là 15.50=750 cây 35/ Gọi x; y là số tiền 1 quả thanh yên; 1 quả táo rừng. Đk: x; y > 0 Theo đề bài ta có hpt: Vậy 1 quả thanh yên giá 3 rupi; 1 quả táo rừng giá: 10 rupi. Hs giải hpt. Bt 34/ (hs ghi) Bt 35 / (hs ghi) Bt 37/ Gọi vt của 2 vật là x(cm/s); y(cm/s). Đk: x;y >0 Ta có hpt: Vậy vt của 2 vật là 9,42cm/s; 6,28 cm/s. 4/ Dặn dò: HSvề làm tiếp BT còn lại. IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: