I/ Mục tiêu:
Qua bài này, hs cần:
- Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hpt bậc nhất một ẩn.
- Có kĩ năng giải các dạng toán được đề cập trong sgk.
- Rèn luyện tính chính xác, nhạy bén.
II/ Chuẩn bị:
Các bước giải toán bằng cách lập phương trình, giải hpt.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định:
2/ KTBC: Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình, các phương pháp giải hpt bậc nhất hai ẩn.
3/ Bài mới:
Tiết 40 Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH *** I/ Mục tiêu: Qua bài này, hs cần: - Nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hpt bậc nhất một ẩn. - Có kĩ năng giải các dạng toán được đề cập trong sgk. - Rèn luyện tính chính xác, nhạy bén. II/ Chuẩn bị: Các bước giải toán bằng cách lập phương trình, giải hpt. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình, các phương pháp giải hpt bậc nhất hai ẩn. 3/ Bài mới: Hđ của GV Hđ của HS Nội dung Từ ktbc gv nêu tương tự đối với giải bài toán bằng cách lập hpt. Gv hướng dẫn hs chọn ẩn, điều kiện của ẩn. Hs lập ra hpt và giải ?2. Loại toán chuyển động, nêu quan hệ giữa s, t, v? Gv hướng dẫn hs phân tích đề, chọn ẩn, đk của ẩn. Cho hs làm nhóm ?3, ?4, ?5. Hs làm theo sự hướng dẫn của gv. s = v.t; t = s:v ; v= s:t 1h xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km =>y – x = 13 Quãng đường mỗi xe được khi gặp nhau: 1h48’.y= 9/5.y (1+9/5)x = 14/5x => 14/5.x + 9/5. y = 189 ta có hpt giải hpt được: (x = 36; y = 49). Vậy vt của xe tải là 36km/h; vt của xe khách là 49km/h. 1/ Vd1: Sgk Giải: Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị.Đk:0<x,y9 Theo đề bài ta có hpt: Giải hpt ta được:x=7;y=4 thoả đk. Vậy số cần tìm là 74. 2/ Vd 2: sgk Giải: Gọi x (km) là vt của xe tải, y (km) là vt của xe khách. Đk: x,y>0. Theo đề bài ta có hpt: hs giải hpt và trả lời. 4/ Củng cố: Cho hs làm nhóm bt 28, 29, 30 tr 22 sgk. Sau đó gọi hs nêu bước lập hpt của mỗi bài. Cả lớp nhận xét. Phần còn lại về giải tiếp. 28/ Gọi a là số lớn; b là số nhỏ. Đk: 1006 > a > b > 124 . Theo đề bài ta có hpt vậy 2 số cần tìm: 712 và 294 29/ Gọi xvà y là số quýt và cam. Đk: x, y nguyên dương và nhỏ hơn 17. Theo đề bài ta có hpt Vậy có 10 quả quýt và 7 quả cam. 30/ Gọi x(km) quãng đường AB, y(giờ) gian dự định. Đk: x > 0; y > 0. Theo đề bài ta có hpt vậy quãng đường AB là 350km; thời gian xuất phát: 12 – 8 = 4 giờ. 5/ Dặn dò: Về đọc bài giải bài toán tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: