Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35, Bài 4: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35, Bài 4: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Hoạt động 1: (12)

 GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách:

 Cách 1 là ta khai triển ra, thu gọn rồi giải theo cách thông thường.

 Cách 2 là đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b thì ta có hệ phương trình như thế nào?

 Hãy giải hệ theo a và b để tình giá trị của a và b.

 Với a = -1 và b = 0 thì ta có hệ phương trình nào với hai ẩn là x và y?

Hoạt động 2: (16)

 Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;-2) và B(-1;3) nghĩa là ta có hệ phương trình như thế nào?

 Giải hệ phương trình này ta sẽ tìm được giá trị của các hệ số a và b.

 HS chú ý theo dõi.

 HS giải tìm a và b.

 HS giải hệ để tìm giá trị của a và b. Bài 24: Giải hệ phương trình

b) (I)

Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ phương trình (I) trở thành:

Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình:

 Vậy: hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất là: (1;-1).

Bài 26:

a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ phương trình sau:

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 35, Bài 4: Luyện tập (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 09 / 12 / 2011
Ngày Dạy: 12 / 12 / 2011
Tuần: 17
Tiết: 35
LUYỆN TẬP §4 (tt)
I. Mục Tiêu:
 1) Kiến thức: - Cũng cố hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
	2) Kỹ năng: - HS được rèn kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
 3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm	
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
 1. Ổn định lớp: (1’) 9A2:
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
	GV hướng dẫn HS làm theo 2 cách:
	Cách 1 là ta khai triển ra, thu gọn rồi giải theo cách thông thường.
	Cách 2 là đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b thì ta có hệ phương trình như thế nào?
	Hãy giải hệ theo a và b để tình giá trị của a và b.
	Với a = -1 và b = 0 thì ta có hệ phương trình nào với hai ẩn là x và y?
Hoạt động 2: (16’)
	Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2;-2) và B(-1;3) nghĩa là ta có hệ phương trình như thế nào?
	Giải hệ phương trình này ta sẽ tìm được giá trị của các hệ số a và b.
	HS chú ý theo dõi.	
	HS giải tìm a và b.
	HS giải hệ để tìm giá trị của a và b.
Bài 24: Giải hệ phương trình
b) (I)
Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ phương trình (I) trở thành:
Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình:
 Vậy: hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất là: (1;-1).
Bài 26: 
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ phương trình sau:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
	GV cho HS lên bảng giải các câu còn lại tương tự như câu a.
	Kết quả các câu còn lại như sau:
Hoạt động 3: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài để tìm ra hướng giải quyết bài toán sao cho thuận lợi nhất.
	Đặt = X; =Y thì hệ phương trình (II) trở thành hệ phương trình nào?
	GV cho HS tự giải tìm giá trị của X và Y.
	Với X = và Y = ta có hệ phương trình nào?
	 thì x – 2 = ?
	 thì y – 1 = ?
	GV cho HS giải tiếp.
	Ba HS lên bảng giải các câu còn lại của bài 26.	
	HS đọc đề bài.
	HS giải hệ vừa có để tìm X và Y.
	x – 2 = 
	y – 1 = 
	HS giải tiếp tìm x, y.
	Câu b: a = ; b = 0
	Câu c: a = ; b = 
	Câu d: a = 0; b = 2
Bài 27: Giải hệ phương trình:
b) (II)
Điều kiện: 
Đặt = X; =Y, hệ phương trình (II) trở thành:
Với X = và Y = ta có	
Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là: 
 4. Củng Cố :
 	Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 4.
 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docT35Ds9.doc