I - Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình tương đương
- Biết cách minh họa tập nghiệm bằng đồ thị
- Áp dụng được kiến thức để giải bài tập
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức.
- Ôn lại các kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: sĩ số ;
2: Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và lấy ví dụ minh họa?
3: Bài mới:
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết: 33 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I - Mục tiêu: - Nêu được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình tương đương - Biết cách minh họa tập nghiệm bằng đồ thị - Áp dụng được kiến thức để giải bài tập II - Chuẩn bị: - Nội dung kiến thức. - Ôn lại các kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn III - Tiến trình dạy học: 1; Ổn định: sĩ số ; 2: Kiểm tra bài cũ: - Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và lấy ví dụ minh họa? 3: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hoạt động 1: (15) Tìm hiểu về khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Thế nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? - Em hãy thử cặp số (2;-1) vào hai phương trình bên? - Em có nhận xét gì về cặp số đó? - GV đưa ra khái niệm về nghiệm của hệ PT - HS thực hiện thay giá trị căp số (2;-1) lần lượt vào các phương trình - Cặp số này thỏa mãn cả hai PT đã cho - Học sinh đọc lại phần tổng quát Sgk(9) 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Xét hai phương trình sau 2x + y = 3 và x – 2y = 4 Ta thấy cặp số (2;-1) đều là nghiệm của hai phương trình trên Vậy cặp số (2 ; - 1) gọi là nghiệm của hệ phương trình 2x + y = 3 x – 2y = 4 * Tổng quát; Cặp số (x0;y0) thỏa mãn cả hai phương trình thì ta nói nó là nghiệm của hệ Hoạt động 2: Minh họa tập nghiệm của hệ bằng đồ thị - Để minh họa được nghiệm của hệ trên mặt phẳng tọa độ ta làm như thế nào? - Em hãy rút y từ hai phương trình bên - Để vẽ được đồ thị hàm số ta làm như thế nào? - Cho một học sinh lên bảng thực hiện - Gọi học sinh khác nhận xét đánh giá - Giao điểm của hai đường thẳng này có tọa độ là bao nhiêu? - Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện nội dung ví dụ 2 - Thu lại kết quả gọi học sinh nhận xét đánh giá. - Nếu hai đường thẳng trùng nhau thì ta có kết luận gì? - Cho học sinh đọc phần tổng quát Sgk(10) - Ta phải đưa hai phương trình đó về dạng hàm số rồi vẽ đồ thị của hai đường thẳng đó trên cùng mặt phẳng tọa độ - Một HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp - Truớc hết ta phải xác định hai điểm thuộc đồ thị rồi nối hai điểm đó - Một HS lên bảng thực hiện dưới lớp làm nháp. - Giao điểm 2 đương thẳng này có toạn độ là (2;1) - Học sinh hoạt động nhóm thực hiện trình bài lời giải vào bảng phụ. - Học sinh nhận xét đánh giá - Nếu hai dường thẳng trùng nhau thì ta nói hệ phương trình này vô số nghiệm - Học sinh đọc bài. 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Trên mặt phẳng tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình đó Ví dụ 1: xét hệ phương trình . Û x + y = 3 y = - x + 3 (1) x – 2y = 0 y = x/2 (2) - đt (1) đi qua điểm (0;3) và (3;0) - đt (2) đi qua điểm (0;0) và (2;1) - Giao điểm của hai đường thẳng này tại điểm A (2;1) vậy cặp số (2;1) gọi là nghiệm của hệ. Ví dụ 2: Xét hệ phương trình . Û 3x - 2y = - 6 y = 2/3x + 3 (1) 3x – 2y = 3 y = 2/3x - 2/3 (2) - đt (1) đi qua điểm (0;3) và (3;5) - đt (2) đi qua điểm (1;0) và (0;-2/3) - Đường thẳng (1) và (2) song song vậy hệ phương trình vô nghiệm * Tổng quát Sgk(10) Hoạt động 3; Củng cố (7ph) - Thế nào là hai phương trình tương đương? - Tương tự em hãy nêu định nghĩa về hai hệ PT tương đương. - Giáo viên lấy ví dụ cho học sinh phân tích - Hai PT tương đương là hai PT có cùng tập nghiệm. - Hai hệ PT tương đương là hai hệ PT có cùng tập nghiệm. - Học sinh tìm hiểu VD Sgk(11) 3.Hệ phương trình tương đương * Định nghĩa: Hai hệ phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm Ví dụ: Û 2x – y = 1 2x – y = 1 x – 2y = -1 x – y = 0 - Hai hệ PT trên có cùng nghiệm là (1;1) 4 - Hướng dẫn về nhà: - Giải các bài tập Sgk(11) đọc trước bài mới. - Ôn lại các phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Tài liệu đính kèm: