Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu

 HĐ1: Bài 17(15’)

GV cho HS làm bài tập 17/51.

Trình bày các bước vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ?

Yêu cầu HS thực hiện câu a vào nháp.

Cho một HS lên bảng thực hiện.

GV nhận xét và sửa lại.

Để tìm tọa độ của một điểm ta phải tìm các thành phần nào ?

Điểm A, B, C là giao của hai đường tẳng nào ?

GV hướng dẫn HS cách tìm tọa độ của các điểm dựa vào hai đường thẳng.

Để tìm hoành độ điểm C ta giải phương trình x + 1 = -x +3.

Muốn tìm tung độ ta làm thế nào ?

HĐ2:: Bài 18(14’)

GV cho HS cả lớp thực hiện việc tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.

GV nhận xét và sửa lại.

GV cho HS làm bài tập 18a/52.

Với x = 4 thì hàm số có giá trị là 11 nghĩa là thế nào ?

Muốn tìm b ta làm thế nào ?

GV cho HS thực hiện vào vở.

GV treo bảng phụ bài giải.

Yêu cầu HS đổi vở để tự kiểm tra cho nhau.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 23+24 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Ngày Soạn :10/11/2012
Tiết: 23	 Ngày Dạy : 12/11/2012
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0), vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số để giải các bài tập có liện quan.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và kỹ năng giải một số dạng toán liên quan đến đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi BT
HS: bảng nhóm và các nội dung lý thuyết và bài tập đã cho.
III. PHƯƠNG PHÁP : sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
On định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS (1’)
9A3:..
9A4:..
Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1 : Phát biểu dạng của đồ thị hàm số y = ax + b (a0)? Vẽ đồ thị hàm số y = -2x+3.
HS2 : Trình bày các bướcvẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0). Làm bài tập 16a,b/51
Gv nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới :
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
 HĐ1: Bài 17(15’)
GV cho HS làm bài tập 17/51.
Trình bày các bước vẽ đồ thị hàm số bậc nhất ?
Yêu cầu HS thực hiện câu a vào nháp.
Cho một HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và sửa lại.
Để tìm tọa độ của một điểm ta phải tìm các thành phần nào ?
Điểm A, B, C là giao của hai đường tẳng nào ?
GV hướng dẫn HS cách tìm tọa độ của các điểm dựa vào hai đường thẳng.
Để tìm hoành độ điểm C ta giải phương trình x + 1 = -x +3.
Muốn tìm tung độ ta làm thế nào ?
HĐ2:: Bài 18(14’)
GV cho HS cả lớp thực hiện việc tính chu vi và diện tích của tam giác ABC.
GV nhận xét và sửa lại.
GV cho HS làm bài tập 18a/52.
Với x = 4 thì hàm số có giá trị là 11 nghĩa là thế nào ?
Muốn tìm b ta làm thế nào ?
GV cho HS thực hiện vào vở.
GV treo bảng phụ bài giải.
Yêu cầu HS đổi vở để tự kiểm tra cho nhau.
HS trả ời.
HS thực hiện câu a vào nháp.
Một HS lên bảng thực hiện.
Các HS còn lại nhận xét.
HS trả lời.
Điểm A là giao của hai đuờng thẳng y = 0 và y = x + 1.
Điểm B là giao của hai đuờng thẳng y = 0 và y = -x + 3.
Điểm C là giao của hai đuờng thẳng y = x + 1 và y = -x +3.
HS tìm hoành độ điểm C.
HS trả lời và thực hiện.
Một HS lên bảng thực hiện.
Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét.
Nghĩa là với x = 4 thì y = 11.
HS trả lời.
HS cả lớp thực hiện vào vở.
HS đổi vở cho bạn ngồi cạnh để kiểm tra cho nhau.
Bài 17/51
a. Vẽ đồ thị :
- Hàm số y = x + 1
+ Cho x = 0 y = 1, ta được điểm (0;1)
+ Cho y = 0 x = -1, ta được điểm (-1;0)
- Hàm số y = -x +3
+ Cho x = 0 y = 3, ta được điểm (0;3)
x
y
+ Cho y = 0 x = 3, ta được điểm (3;0) 
b. Điểm A là giao của hai đuờng thẳng y = 0 và y = x + 1 nên ta có 
x + 1 = 0 x = -1
Tọa các điểm : A(-1 ; 0).
Điểm B là giao của hai đuờng thẳng y = 0 và y = -x + 3 nên ta có
-x + 3 = 0 x = 3
Tọa các điểm B(3 ; 0). 
Điểm C là giao của hai đuờng thẳng y = x + 1 và y = -x +3 nên ta có : x + 1 = -x +3
	2x = 2 x = 1
suy ra y = 1 + 1 = 2
Tọa các điểm C(1 ; 2).
c. Gọi P, S lần lượt là chu vi và diện tích của tam giác ABC, ta có:
P = AB + AC + BC = 
S = .2.4 = 4 (cm2)
Bài 18/52
a. Thay x = 4, y = 11 vào hàm số ta được : 12 + b =11 b = -1.
Do đó hàm số có dạng : y = 3x - 1
+ Cho x = 0 y = -1, ta được điểm (0;-1).
x
y
+ Cho y = 0 x = 1/3, ta được điểm (1/3;0)
4. Củng cố:(6’)
 Để vẽ đồ thị hàm ta cần tiến hành mấy bước ?
Muốn tìm tọa độ của một điểm là giao của hai đường thẳng ta làm thế nào ?
GV giới thiệu phương trình hoành độ.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Xem lại các bài tập tìm tọa độ của điểm. 
Làm bài tập 18b/52
Rút kinh nghiệm
Tuần: 12 Ngày Soạn : 10/11/2012 
Tiết: 24 Ngày Dạy : 12/11/2012
§4 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi BT
HS: bảng nhóm và các nội dung lý thuyết và bài tập đã cho.
III. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, giảng giải kết hợp thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 
Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS (1’)
9A3 :..
9A4 :..
Kiểm tra bài cũ: (7’)
Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ :
y = 2x +3 và y = 2x – 2.
GV nhận xét và cho điểm
 3. Bài mới :
HĐ GV
HĐ HS
GHI BẢNG
HĐ1: Đường thẳng song song(11’)
Từ phần kiểm tra bài cũ GV cho HS nhận xét về vị trí của hai đường thẳng.
Tại sao chúng lại song song ? để trả lời câu hỏi này chúng ta hãy xác định các hệ số của hai đường thẳng ? và so sánh ?
Như vậy khi nào hai đường thẳng song song với nhau ? 
Vị trí hai đường thẳng ntn nếu a = a’, b = b’.
HĐ2:đường thẳng cắt nhau(7’)
GV cho HS làm ?2.
Yêu HS cho biết các cặp đường thẳng cắt nhau ?
Vậy khi nào hai đường thẳng cắt nhau ?
GV nêu chú ý
HĐ3 : bài toán áp dụng(8’)
GV cho HS làm bài toán áp dụng.
GV cho HS đọc bài toán.
Thế nào là hàm số bậc nhất ?
Với điều kiện nào của m thì các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất ? 
Để hai đường đó song song ta cần có điều kiện gì ?
Để hai đường đó song song ta cần có điều kiện gì ?
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
GV nhận xét và sửa lại.
Các HS dự đoán về vị trí của hai đường thẳng là song song.
HS xác định và so sánh các hệ số a và a’ ; b và b’
HS suy nghĩ trả lời.
Hai đường thẳng đó trùng nhau.
HS làm ?2.
HS phát hiện các cặp đường thẳng cắt nhau.
HS trả lời.
Một vài HS đọc bài toán.
HS trả lời.
3m 0 và 2m +1 0
HS trả lời.
HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng trình bày.
Các HS còn lại nhận xét.
1. Đường thẳng song song.
Cho y = ax + b (a 0) (d)
và y = a’x + b’ (a’0) (d’)
+ d // d’ a = a’, bb’ 
+ d d’ a = a’, b = b’
2. Đường thẳng cắt nhau.
+ d cắt d’ aa’
Chú ý : Khi aa’và b = b’ thì hai đường thẳng có cùng tung độ gốc, do đó chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b.
3. Bài toán áp dụng:
Cho hai hàm số bậc nhất :
y = 3mx + 3 và y = (2m +1)x + 2
Tìm giá trị của m để :
a. Hai đường thẳng cắt nhau.
b. Hai đường thẳng song song với nhau.
Giải
Để các hàm số trên là hàm số bậc nhất thì :
3m 0 và 2m +1 0
hay m 0 và m (1)
a.Để hai đường thẳng cắt nhau thì:
3m2m +1 m1.
Kết hợp với điều kiện (1) ta có :
m 0 , m và m1
b. Để hai đường thẳng song song thì:
3m = 2m +1 m = 1.
Kết hợp với điều kiện (1) ta có :
m = 1 là giá trị cần tìm.
4. Củng cố:(9’)
 Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau ?
GV cho HS làm bài 20/54 tại lớp.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Học thuộc điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
BTVN : 21, 22/54, 55.
6. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 9 tuan 12 tiet 2324.doc