Tổng quát: Đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng.
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ = 0.
- Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
Chú ý: (SGK)
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
– Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; a).
– Khi a 0 và b 0, ta thực hiện:
B1: Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0;b) thuộc Oy.
Cho y = 0 thì x = , ta được điểm Q(, 0) thuộc Ox.
B2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b.
VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3
Ngày Soạn: 26 / 10 / 2011 Ngày Dạy: 29 / 10 / 2011 Tuần: 11 Tiết: 22 §3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a0) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức:- HS hiểu rằng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng y = ax (a khác không) - HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng nên vẽ đồ thị chỉ cần xác định hai điểm thuộc đồ thị P( o,b); Q(, 0) 2) Kỹ năng : - HS biết vẽ đúng đồ thị hàm số y = ax + b . Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận, tính khoa học II. Chuẩn Bị: GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A 2: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) GV vẽ hệ trục toạ độ Oxy, HS lên bảng biểu diễn các điểm trong bài tập ?1. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Các em có nhận xét gì về vị trí của các điểm A’; B’; C’ so với các điểm A; B; C trên mặt phẳng toạ độ? AC và A’C’ có song song với nhau không? Như vậy, nếu 3 điểm A; B; C thuộc đường thẳng d thì 3 điểm A’; B’; C’ thuộc đường thẳng d’ với d d’. GV cho HS tiếp tục làm bài tập ?2. Có thể kết luận như thế nào về đồ thị của hàm sốá y = 2x và hàm số y = 2x+3? A’; B’; C’ là do A; B; C tịnh tiến lên trên 3 đơn vị. AC //A’C’ HS chú ý theo dõi. HS làm bài tập ?2. Giá trị của hàm số y = 2x nhỏ hơn giá trị của hàm số y = 2x+3 ba đơn vị. Đồ thị của hai hàm số này là hai đường thẳng song song với nhau. 1. Đồ thị hàm số y = ax + b ?1: A(1;2) B(2;4) C(3;6) x y O A’(1;2 + 3) B’(2;4 + 3) C’(3;6 + 3) ?2: x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = 2x -6 -4 -2 0 3 4 6 y= 2x + 3 -3 -1 1 3 5 7 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG GV chốt lại và đưa ra phần tổng quát như SGK. GV giới thiệu chú ý như trong SGK. Hoạt động 2: (15’) Khi b = 0 thì ta có dạng hàm số nào đã học? GV nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. Khi a 0 và b 0 thì ta thực hiện theo các bước sau đây: Cho x = 0 thì y = ? Ta có điểm nào thuộc đồ thị hàm số? Cho y = 0 thì x = ? Ta có điểm nào thuộc đồ thị hàm số? Các em hãy biểu diễn hai điểm P và Q ở trên lên mặt phẳng toạ độ. Đường thẳng PQ chính là đồ thị của hàm số y = ax + b. GV cùng HS vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3. HS chú ý theo dõi và đọc trong SGK. HS chú ý theo dõi. Ta có dạng hàm số y = ax đã học ở lớp 7. HS chú ý theo dõi. y = b P(0;b) x = Q(, 0) HS tìm điểm P và Q. Tổng quát: Đồø thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng. - Cắt trục tung tại điểm có tung độ = 0. - Song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Chú ý: (SGK) 2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b – Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; a). – Khi a 0 và b 0, ta thực hiện: B1: Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0;b) thuộc Oy. Cho y = 0 thì x = , ta được điểm Q(, 0) thuộc Ox. B2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b. VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 Ta lập bảng: x 0 – 1,5 x y O 3 -1,5 y 3 0 4. Củng Cố: (8’) - GV nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b và cho HS làm bài tập ?3 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập15; 16. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: