I. MỤC TIÊU
-HS cần nắm được khái niêm nghiêm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-Khái niệm hai hệ phương trình tương đương
II. CHUẨN BỊ
-GV:Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập
-HS:On cách vẽ đồ thị hs bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Ngµy 10/12/2008 CHƯƠNG III : HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Tuần 15 Tiết 30 §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU -HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó -Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó -Biết cách tím công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ ghi bài tập -HS:Oân phương trình bậc nhất một ẩn (dịnh nghĩa số nghiệm cách giải ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG III *GV thông qua ví dụ bài toán cổ ,giới thiệu về phương trình bậc nhất hai ẩn *Giới thiệu nội dung chương III -Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Các cách giải hệ phương trình -Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình HS mở mục lục trang 137 sgk theo dõi B. BÀI MỚI 1.Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn -GV: các phương trình x + y = 36 ; 2x + 4y = 100 Là các phương trình bậc nhất hai ẩn -Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1) trong đó a,b,c là các số đã biết ( a0 hoặc b0) GV nêu rõ ít nhất một trong hai số a,b phải 0 HS nhắc lại định nghĩa và đọc ví dụ 1/5sgk HS lấy ví dụ về pt bậc nhất hai ẩn GV đưa bảng phụ có ghi sẵn một số phương trình Yêu cầu HS chỉ ra các pt bậc nhất hai ẩn *Ví dụ 1 :sgk -Xét phương trình 2x - y = 1 (2) ta thấy Với x = 2 , y = 3 thì giá trị vế trái bằng vế phải ta nói cặp số (2 ; 3) là một nghiệm của pt H:Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình H:Có thể tìm được bao nhiêu cặp số như vậy ? Chẳng hạn (4 ; 7) ; (5 ; 9) ; (6 ; 11) HS : Có thể tìm được vô số cặp số như vậy H:Vậy khi nào cặp số () được gọi là một nghiệm của phương trình? -Nếu tại x=x0;y=y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0;y0)gọi là một nghiệm của pt -Cách viết nghiệm: (x;y)=(x0;y0) HS đọc sgk *Ví dụ 2:sgk H:cặp số (3 ; 5) có phải là nghiệm của phương trình2x –y = 1 không ?vì sao? *Chú ý:sgk/5 -Cho HS làm ?1 HS đứng tại chỗ trả lời Kq :cặp số (1 ; 1) và (0,5 ; 0) là nghiệm của pt -Cho HS làm ?2 Pt 2x – y = 1 có vô số nghiệm, mỗi nghiệm là một cặp số *Khái niệm tập nghiệm; pt tương đương ;quy tắc chuyển vế;quy tắc nhân tương tự pt một ẩn HS nhắc lại định nghĩa hai pt tương đương;quy tắc chuyển vế,quy tắc nhân 2.Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn *Xét pt 2x – y = 1 Biểu thị y theo x ta có y = 2x – 1 GV đưa bảng phụ gọi một HS lên điền HS điền vào bảng x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – 1 -3 -1 0 1 3 4 Với mỗi ta đều tìm được giá trị tương ứng của y.Vậy pt y = 2x – 1 có vô số nghiệm,nghiệm tổng quát là (3) hoặc (x ;2x – 1) với Có thể c/m rằng :trong mp tọa độ Oxy ,tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của pt (2) là đường thẳng y = 2x – 1 ta nói :Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d) hay đt (d) được xác định bởi phương trình 2x – y = 1. O x y -1 0,5 *Xét pt 0x + 2y = 4 (4) H:Hãy chỉ ra vài nghiệm của pt (4) -Nghiệm tổng quát của pt (4) là - Trong mp tọa độ Oxy ,tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của pt (4) là đường thẳng y = 2 song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 x O 2 y=2 y (0;2) ;(1;2) ;(-2;2) HS vẽ đường thẳng y=2 * Xét pt 4x + 0y = 6 (5) -Nghiệm tổng quát của pt (5) là -Trong mp tọa độ Oxy,tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của pt (5) là đường thẳng x = 1,5 song song với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 * xét pt x + 0y = 0 -nghiệm tổng quát của pt là -Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của pt trùng với trục tung O 1,5 y x * Một cách tổng quát :SGK/7 Một HS đọc to phần tổng quát/SGK GV giải thích: với a;b pt ax +by = 0 C. CỦNG CỐ 1.Định nghĩa pt bậc nhất hai ẩn? Thế nào là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn 2.Pt bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm số,nghiệm tổng quát của pt khi a,b 3.Bài 2/7 D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.Nắm vững định nghĩa;nghiệm;số nghiệm;biết viết nghiệm tổng quát;biểu diễn tâp nghiệm 2.Bài 3/7sgk; 1,2,3,4/4sbt ;Đọc có thể em chưa biết /8 3.Oân tập để thi học kì I Ngµy 16/12/2008 Tuần 17 Tiết 31 §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU -HS cần nắm được khái niêm nghiêm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn -Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn -Khái niệm hai hệ phương trình tương đương II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập -HS:Oân cách vẽ đồ thị hs bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA HS1.Định nghĩa pt bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ HS1 trả lời câu hỏi như sgk sau đó cho VD Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ? Số nghiệm của nó? Cho phương trình 2x + y = 3 Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình x y O 3 HS2: chữa bài 3/7 Ta nói rằng cặp số (2;1) là một nghiệm của hệ pt HS lớp nhận xét B. BÀI MỚI 1.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Ta nói rằng cặp số (2 ; -1) là một nghiệm của hệ pt -Hệ hai pt bậc nhất hai ẩn (I) H:Thế nào là nghiệm của hpt bậc nhất hai ần ? HS làm ?1 Thay x=2 ; y= -1 vào vế trái pt 2x + y = 3 ta được 2.2+ (-1)= 3 = VP Thay x=2 ; y= -1 vào vế trái pt x -2 y = 4 ta được 2 - 2. (-1)= 4 = VP Nếu hai pt của hệ có nghiệm chung thì nghiệm chung đó gọi là nghiệm của hệpt *Tổng quát :sgk/9 HS đọc tổng quát sgk 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn HS làm ?2 GV :Tập nghiệm của mỗi pt bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một đường thẳng Vậy trên mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của hpt được biểu diễn như thế nào ? y O x M 3 1 2 3 (d) (d’) Tập nghiệm của hệ pt (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’) * Ví dụ 1: xét hệ phương trình Vẽ (d) và (d’) trong cùng một hệ tọa độ ,ta thấy chúng cắt nhau tại một điểm duy nhất M(2 ; 1) H:Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hpt đã cho không ? Vậy hpt đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;1) * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình H: Hãy biến đổi các pt trên về dạng hàm số bậc nhất ,nhận xét về vị trí tương đối của hai đt 1 HS thay vào từng pt và kết luận 3x – 2y = -6 3x – 2y = 3 y O 3 1 -2 Hai đường thẳng trên song song với nhau vì có hệ số góc bằng nhau,tung độ gốc khác nhau GV yêu cầu HS vẽhai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ H:Hãy kết luận về nghiệm của hệ pt trên x Hệ pt vô nghiệm * Ví dụ 3:Xét hpt H;Hãy nhận xét về hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trên? hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trên trùng nhau đó là y = 2x - 3 Vậy ,mỗi nghiệm của một trong hai pt của hệ cũng là một nghiệm của pt kia Một cách tổng quát ,một hệ pt bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm? Ưùng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng ? một hệ pt bậc nhất hai ẩn có -Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng cắt nhau -Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song -Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau * Một cách tổng quát :SGK * Chú ý :SGK 3. Hệ phương trình tương đương H: Thế nào là hai phương trình tương đương ? Hai pt được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm H:Tương tự,hãy định nghĩa hệ pt tương đương HS nêu định nghĩa sgk/11 GV giới thiệu kí hiệu “ ” Lưu ý mỗi nghiệm của hệ ptlà một cặp số C. CỦNG CỐ 1.Bài 4/11 Cho HS bàn bạc ,trao đổi theo nhóm a/Hai đt cắt nhau (do aa’) nên hpt có một nghiệm duy nhất b/ Hai đường thẳng song song (do a= a’;bb’)nên hpt vô nghiệm d/ Hai đt trùng nhau nên hpt có vô số nghiệm 2. Bài 6/11 Nga đúng vì tập nghiệm của hpt đều làþ Phương sai.VDhptvà Đều có vô số nghiệm,nhưng tập nghiệm của hpt thứ nhất biểu diễn bởi đường thẳngy=x ,còn tập nghiệm của pt thứ hai biểu diễn bởi đt y=-x D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1.nắm vững số nghiệm của hpt ứng với các vị trí tương đối của hai đường thẳng 2.Bài tập 5,7,8/11,12 và bài8,9/4sbt 3.Tiết sau luyện tập Ngµy 24/12/2008 Tuần 17 Tiết 34 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. MỤC TIÊU -Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. -HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. -HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm ) II. CHUẨN BỊ -GV :Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập để kiểm tra , luyện tập -HS :Bảng nhóm , bút dạ.Học bài và làm bài theo yêu cầu tiết học trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA 1/Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích tại sao. a/ b/ -Gọi hai HS lên bảng ,mỗi em làm một phần HS1:Hệ pt có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai pt trong hệ trùng nhau đó là y=x – 0,5 HS2: Hệ pt vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai pt của hệ song song với nhau đó là 2/ Phát biểu định nghĩa hpt tương đương HS đứng tại chỗ phát biểu B.BÀI MỚI 1/ Quy tắc thế -Quy tắc : SGK/13 HS đọc quy tắc -Ví dụ : Xét hpt GV:Em hãy đoán nhận về số nghiệm của hpt GV:Hãy áp dụng quy tắc thế để giải hpt HS: Hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình cắt nhau nên hpt có một nghiêm duy nhất HS áp dụng quy tắc thế theo hai bước(như sgk) giải ra được nghiệm duy nhất (x;y)= (-13;-5) GV :Ta có thể biểu diễn x theo y hoặc y theo x từ phương trình nào của hệ cũng được, mục tiêu là đưa một phương trình của hệ về phương tr ... g SBT ở §5 /9,10,11 những bài tập thuộc hai dạng bài đã chữa trong tiết học này . Suy nghĩ về dạng 5: 30 ,37 ,43/22,24,27 Oân tập chương III theo câu hỏi và bảng tóm tắt trang 25,26 Ngµy 15/01/2009 Tuần 22 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1) HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU * Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý -Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của pt và hpt bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng -Các phương pháp giải hpt bậc nhất hai ẩn :PP thếá và PP cộng đại số * Củng cố và nâng cao các kiõ năng: -Giải phương trình và hpt bậc nhất hai ẩn -Giải bài toán bằng cách lập hpt II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập ,tóm tắt các kiến thức cần nhớ. -HS: Đã ôn tập theo yêu cầu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.LÍ THUYẾT GV đưa câu hỏi, đề bài lên bảng phụ 1.Câu 1/25 SGK Cường nói sai vì mỗi nghiệm của hpt bậc nhất hai ẩn là một cặp số (x ; y) Phải nói hpt có một nghiệm là(x ; y) = (2 ; 1) 2.Câu 2/25 Với a,b,c,a’,b’,c’ khác 0 H:Vị trí tương đối của hai đường thẳng xác định bởi hai phương trình trong hệ có liên hệ với số nghiệm của hpt như thế nào? Xét hai đường thẳng trên trong từng trường hợp +Trường hợp Ta co ù và Nên hai đường thẳng trùng nhau. vậy hpt có vô số nghiệm +Trường hợp Ta co ù và Nên hai đường thẳng song song. vậy hpt ù vô nghiệm +Trường hợp ta có Nên hai đường thẳng cắt nhau vậy hpt có một nghiệm duy nhất 3.Câu 3/25 Khi giải một hpt bậc nhất hai ẩn ,ta biến đổi hpt đó để được một hpt mới tương đương ,trong đó có một phương trình một ẩn.Có thể nói gì về số nghiệm của hệ đã cho nếu phương trình một ẩn đó a/ Vô nghiệm b/ Vô số nghiệm 4. Nêu kết luận tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? a/ Nếu phương trình một ẩn trong hệ vô nghiệm thì hpt vô nghiệm b/ Nếu phương trình một ẩn trong hệ vô số nghiệm thì hpt có vô số nghiệm HS:Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm .Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c 5.Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế HS đứng tại chỗ trả lời 6. Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp cộng đại sốá 7. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt B.BÀI TẬP 1. Bài 40/27 Giải hpt và minh họa hình học kết quả tìm được Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm làm một phần Gọi 3 HS lên bảng làm bài a/ Vậy hpt vô nghiệm Vẽ hai đường thẳng 2x + 5y = 2 và 2x + 5y = 5 trên cùng một hệ tọa độ ,ta thấy chúng song song với nhau b/ GV kiểm tra hướng dẫn HS yếu (x ; y) = (2 ; -1) Vẽ hai đường thẳng 2x + y = 3 và 3x + y = 5 trên cùng một hệ tọa độ ,ta thấy chúng cắt nhau tại điểm A(2 ; -1) c/ GV kiểm tra hướng dẫn HS yếu Hpt có vô số nghiệm, tính bởi Vẽ hai đường thẳng 2x trên cùng một hệ tọa độ ta thấy chúng trùng nhau 2.Bài 42/27 Giải hpt Có thể dùng PP thế hoặc cộng đại số Dùng PP cộng đại số ta được (1) a/ Khi Phương trình (1) trở thành 0.y = -4,vô nghiệm Vậy hpt đã cho vô nghiệm b/ Khi Phương trình (1) trở thành 0.y = 0,vô số nghiệm Vậy hpt đã cho vô số nghiệm c/ Khi m = 1 Hpt cò nghiệm duy nhất D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ BT41,43,45,46/27 ; 42,55 /10,12 SBT Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III Ngµy 01/02/2009 Tuần 23 Tiết 46 ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2) I. MỤC TIÊU *Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý -Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của pt và hpt bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng -Các phương pháp giải hpt bậc nhất hai ẩn :PP thếá và PP cộng đại số *Củng cố và nâng cao các kiõ năng: -Giải phương trình và hpt bậc nhất hai ẩn -Giải bài toán bằng cách lập hpt II. CHUẨN BỊ -GV:Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập ,tóm tắt các kiến thức cần nhớ. -HS: Đã ôn tập theo yêu cầu của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Dạng 5: Toán chuyển động Bài 30,37,43 /22,24,27; 47,48/11 SBT Cần nắm vững công thức s = v.t Từ đó ; 1.Bài 37/24 H: Hai vật có cùng vận tốc không?vì sao? H:Trong 20 giây quãng đường mà hai vật đi được có quan hệ với nhau như thế nào? H:Trong 4 giây quãng đường mà hai vật đi được có quan hệ với nhau như thế nào? Hãy lập hpt biểu thị các quan hệ trong bài Trước khi dùng PP thế hoặc cộng đại số để giải hpt ta nên làm gì?(rút gọn nếu được,nhận xét về số nghiệm của hpt) HS đọc kĩ và phân tích đề bài Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x và y(cm/s) (x > y > 0) Khi chuyển động cùng chiều ,cứ 20 giây chúng lại gặp nhau,nghĩa là trong 20 giây quãng đường vật đi nhanh đi hơn quãng đường vật kia là1 vòng ,ta có 20x – 20y = 20 Lập luận tương tự ta có pt 4x +4y = 20 Do đó ta có hpt Giải ra được 2.Bài 48/11 SBT GV đưa đề bài lên bảng phụ Yêu cầu HS đọc kĩ và phân tích đề bài Có thể cho HS lập bảng tóm tắt và phân tích đề Gọi vận tốc xe khách là x (km/h) Vận tốc xe hàng là y (km/h) Điều kiện 0 < y <x Đổi 36’=giờ ; 24’= giờ H:Thời gian mỗi xe đã đi? Xe khách đi giờ ,xe hàng + =1 giờ H:Tính quãng đường mỗi xe đi được và lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa chúng H:Nếu đi ngược chiều thì thời gian mỗi xe đã đi đến lúc gặp nhau là bao nhiêu,quãng đường mỗi xe đã đi và mối quan hệ giữa chúng? Theo bài ra ta có hpt Yêu cầu cả lớp giải hpt Gọi 1 HS lên bảng làm HS dùng MTBT kiểm tra lại kết quả giải hpt Giải hệ được (TMĐK) HS trả lời 3.Bài 43/27 Có thể hướng dẫn HS lập bảng tóm tắt và phân tích đề bài H:Quãng đường mỗi người đã đi để gặp nhau là bao nhiêu?từ đó hãy biểu thị thời gian của mỗi người. Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là x(m/ph) Vận tốc của người xuất phát từ B là y(m/ph) Điều kiện x > 0, y > 0 Người đi từ A đi được 2000m,người đi từ B đi được 1600m Ta có phương trình: (1) H:Hãy biểu thị câu thứ hai trong đề bài Nếu người đi chậm xuất phát trước thì mỗi người đi được 1800m Ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) rút gọn và lập hpt đặt ẩn phụ rồi giải hpt Từ (1) và (2) rút gọn và đặt ẩn phụ ta có hpt Tìm được Gọi HS trả lời Suy ra x = 75 ; y = 60 *BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Phương trình của đường thẳng đi qua A(2;– 3) và song song với đường thẳng 2x + y = 5 là: A. 2x+y= 0 B. 2x+y= 1 C. 2x+y= 2 D. 2x+y= 3 2.Cặp số (x = –1; y = 3) là nghiệm của hệ nào trong ba hệ phương trình sau A. (I) và (II) B. (I) và (III) C. (II) và (III) D. (I), (II) và (III) 3.Giá trị m để hệ phương trình: vô nghiệm A. m= –1 B. m = 1 C. m =2 D. Kết quả khác 4.Nghiệm của hệ phương trình: là: A. (–1;–2) B. (–2;–1) C. (1; 2) D. (2; 1) 5.Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng: (D1): x – 2y = –4 và (D2): x + y = 5 A. (3;2) B. (2;3) C. (– 2; –3) D. Một kết quả khác 6. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình x +2y= 3 là: A. B. ) C. ) D. 7.Tìm m để 3 đường thẳng sau đồng quy: x – 2y = -3 ; x + 3y = 7 ; mx + y = 5 A. m – 1 B. m = 2 C. m = 3 D. một kết quả khác D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Oân tập nắm vững các kiến thức trong chương Làm các bài còn lại theo từng dạng Tiết sau kiểm tra chương Ngµy 03/021/2008 Tuần 23 Tiết 46 KIỂM TRA ĐẠI SỐ 9 CHƯƠNG III Thời gian : 45’ ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mình chọn 1.Cặp số (1 ; 2) là một nghiệm của phương trình nào a/ 5x + 4y = -1 b/ 3x – 2y = 1,5 b/ 2x – 3y = d / 3x + 2y = 7 2. Hệ phương trình a/ Có vô số nghiệm b/ Vô nghiệm c/ Có một nghiệm duy nhất 3.Hai đường thẳng : 5x -2y = 1 và 3x + 2y = 7 cắt nhau tại một điểm có tọa độ là a/ (3 ; 2) b/ (2 ; 3) c/ (1 ; 2) d/ (-1 ; 2) 4. Phương trình 2x + 3y = 5 luôn có một nghiệm duy nhất a/ Đúng b/ Sai 5. Cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình a/ b/ () c/ d/ 6. Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng : a/ y = 2x b/ y = 3x c/ y = d/ x = II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2,5 điểm) Giải hệ phương trình a) b) Bài 2. (2,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình An và Bình cùng làm một công việc trong 6 giờ thì xong. Nếu An làm trong 2 giờ và Bình làm trong 3 giờ thì chỉ hoàn thành được công việc . Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu ? Bài 3.(2 điềm) Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A (2 ; 3) và B(-2 ; -5) Chứng minh 3 điểm A (2 ; 3) ,ø B(-2 ; -5) và C(3 ; 5) ********* KIỂM TRA ĐẠI SỐ 9 CHƯƠNG III Thời gian : 45’ ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mình chọn 1. Phương trình 2x + 3y = 5 luôn có một nghiệm duy nhất a/ Đúng b/ Sai 2. Hệ phương trình a/ Có vô số nghiệm b/ Vô nghiệm c/ Có một nghiệm duy nhất 3.Hai đường thẳng : 2x -3y = 1 và x + 3y = 5 cắt nhau tại một điểm có tọa độ là a/ (3 ; 2) b/ (2 ; 1) c/ (1 ; 2) d/ (-1 ; 2) 4. Cặp số (1 ; 2) là một nghiệm của phương trình nào a/ 5x + 4y = -1 b/ 3x – 2y = 1,5 b/ 2x – 3y = d / 3x + 2y = 7 5. Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng : a/ y = 2x b/ y = 3x c/ y = d/ x = 6 . Cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình a/ b/ () c/ d/ II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2,5 điểm) Giải hệ phương trình a) b) Bài 2. (2,5điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Mai và Đào cùng làm chung một công việc trong 6 giờ thì xong .Nếu Mai làm trong 4 giờ và Đào làm trong 3 giờ thì chỉ hoàn thành được công việc . Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu ? Bài 3.(2 điểm) Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A (-2 ; 1) và B(2 ; 3) Chứng minh 3 điểm A (-2 ; 1) ,ø B(2 ; 3) và C(6 ; 5) thẳng hàng . *********
Tài liệu đính kèm: