MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp
- Biết cách chứng minh định lý và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong bài kiểm tra
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a . Muốn chứng minh ta phải chứng minh những điều gì ?
Giải bài tập : Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
a) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 . d)
b) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 . e)
c) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6
Câu hỏi 2 : Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học .
Giải bài tập : So sánh 1 và rồi so sánh 2 và +1
So sánh 2 và rồi so sánh 1 và -1
Tiết thứ : 01 Tuần : 01 Ngày soạn : Tên bài giảng : chương i - căn bậc hai . căn bậc ba Đ 1 . Căn bậc hai Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm được định nghĩa, ký hiệu căn bậc hai số học của một số không âm . Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Toán Đại số 9 và các yêu cầu về cách học bài trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có ... Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Định nghĩa căn bậc hai số học GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm đã học ở lớp 7 và vài nhận xét như SGK HS làm bài tập ?1 và trả lời bằng miệng . GV : Mỗi số dương có mấy căn bậc hai và cách viết từng loại căn đó . Số nào chỉ có một căn bậc hai ? Số nào không có căn bậc hai ? GV chỉ vài căn bậc hai số học của các số ở bài tập ?1 . HS nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số dương a và trường hợp đặc biệt nếu a = 0 HS nêu một vài ví dụ . Giáo viên đưa ra vài phản ví dụ như GV hướng dẫn học sinh kết hợp định nghĩa căn bậc hai số học và định nghĩa căn bậc hai để biểu diễncăn bậc hai số học bằng công thức . Học sinh giải nhanh bài tập ?2 bằng giấy và vài em trình bày trên bảng . GV giới thiệu phép khai phương . Cách lợi dụng hai định nghĩa căn bậc hai và căn bậc hai số học HS làm bài tập ?3 bằng giấy hoặc trình bày trên bảng ( Chú ý cách trình bày) Định nghĩa : SGK Ví dụ : căn bậc hai số học của 9 là 3, được viết là và trình bày là : vì 9 ³0 và 32 = 9 Với a ³ 0, thì Hoạt động 4 : So sánh các căn bậc hai số học Gv nhắc lại kết quả đã học ở lớp 7 " với các số a, b không âm, nếu a > b thì " , HS cho ví dụ minh hoạ . GV giới thiệu khẳng định mới ở SGK và nêu định lý tổng hợp cả hai kết quả trên . GV đặt vấn đề áp dụng định lý để so sánh các số và làm ví dụ 2 SGK HS làm bài tập ?4 để củng cố kỹ thuật ở ví dụ 2 . GV đặt vấn đề để giới thiệu ví dụ 3 và cách giải quyết . HS làm bài tập ?5 để củng cố kỹ thuật ở ví dụ 3 . Định lý : SGK Với a ³ 0, b ³ 0 thì Ví du 2 : So sánh Ví dụ 3 : Tìm x không âm Hoạt động 5 : Củng cố toàn bài HS làm nhanh bài tập 1 . Nêu cách làm . HS làm bài tập theo nhóm bài tập 4 . Hoạt động 6 : Dặn dò GV hướng dẫn hs làm các bài tập 2,3 và 5 SGK và các bài tập 1,4,5 SBT . Chuẩn bị cho tiết sau : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Tiết thứ :02 Tuần : 1 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ2 . Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết cách tìm điều kiện xác định của và có kỹ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp Biết cách chứng minh định lý và vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức . Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm trong bài kiểm tra Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm a . Muốn chứng minh ta phải chứng minh những điều gì ? Giải bài tập : Tìm những khẳng định đúng trong các khẳng định sau : Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 . d) Căn bậc hai của 0,36 là 0,06 . e) Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và -0,6 Câu hỏi 2 : Phát biểu định lý so sánh hai căn bậc hai số học . Giải bài tập : So sánh 1 và rồi so sánh 2 và +1 So sánh 2 và rồi so sánh 1 và -1 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Xây dựng khái niệm căn thức bậc hai + GV cho HS làm ?1 Qua bài tập trên GV giới thiệu Căn thức bậc hai. được gọi là căn thức bậc hai của 25-x2, còn 25-x2 là biểu thức lấy căn . Tổng quát: + HS nêu nhận xét tổng quát? Tổng quát: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. Hoạt động 4 : xác định khi nào? + GV giới thiệu: xác định khi nào? Nêu ví dụ 1 SGK, có phân tích theo giới thiệu ở trên? + HS: làm bàI tập ?2 Với giá trị nào của x thì xác định? xác định( hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm Hoạt động 5 :Hằng đẳng thức GV cho HS làm bài tập ?3 + Cho HS quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a + GV giới thiệu định lý và hướng dẫn chứng minh +GV hỏi thêm: Khi nào xảy ra trường hợp ”Bình phương một số, rồi khai phương kết quả đó thì lại được số ban đầu” ? +GV trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa: Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai ( nhờ biến đổi về biểu thức không chứa căn bậc hai) +HS làm theo nhóm bài tập 7, đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng cả lớp nhận xét +GV trình bày câu a ví dụ 3 và hướng dẫn HS làm câu b Ví dụ 3 + HS làm theo nhóm bài tập 8 câu a và b, đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình. +GV giới thiệu câu a) Ví dụ 4 và yêu cầu HS làm câu b Định lý: Với mọi số a, ta có= Chú ý: Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có có nghĩa là: nếu A nếu A<0 Hoạt động 6 :Củng cố & Dặn dò + HS làm theo nhóm các bài tập 6 , 8c, 8d SGK/10 + Chuẩn bị bài tập cho tiết sau luyện tập từ bài 11-15 SGK và làm bài tập 9, 10 SGK Tiết thứ : 03 Tuần :1 Ngày soạn : Tên bài giảng : Luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm chắc điều kiện xác định của căn thức bậc hai, hằng đẵng thức Rèn kỹ năng sử dụng hằng đẵng thức và các bài toán rút gọn Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Làm 2 bài tập sau : (2 HS) a) Tìm x để có nghĩa? b) Rút gọn biểu thức sau: Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Chữa bài tập về nhà + GV chữa bài tập 9 và 10 SGK Bài 9: Đưa phương trình về dạng dạng quen thuộc ở lớp 7 Bài 10: Câu a: Biến đổi vế trái ( sử dụng hằng đẳng thức) Câub: sử dụng kết quả của câu a và HĐT và Hoạt động 4 :Hướng dẫn HS làm các bài tập 11, 12,13 Bài11: Thực hiện thứ tự các phép toán: Khai phương, nhân hay chia, tiếp đến cộng hay trừ, từ trái sang phải Bài12: Dạng tìm điều kiện để có nghĩa HS cả lớp làm bài12a và b SGK Bài13: Sử dụng HĐT lưu ý điều kiện của A + HS cả lớp làm bài13a và 13b SGK + Sau đó GV sửa từng bài trên bảng cho HS xem kết quả và tự sửa sai cho mình Lưu ý: có nghĩa là nếu A nếu A<0 Hoạt động 5 :Hoạt động theo nhóm Cho HS hoạt động theo nhóm làm các bài tập 12c,d và 13c,d , bài14 ( Phân tích thành nhân tử) HD: sử dụng phương pháp HĐT Chú ý: Với a thì Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét Chú ý: Với a thì Hoạt động 6 :Dặn dò Bài tập về nhà 15 và 16 SGK Nghiên cứu bài sau :”Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương” Tiết thứ : 04 Tuần :2 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ3 liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Tính: a) b) (Gọi 2 em lên bảng và làm 2 bài tập trên) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Xây dựng định lý Cho HS nhận xét 2 kết quả trên của 2 HS vừa được kiểm tra? - Yêu cầu HS khái quát kết quả trên về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - GV phát biểu định lý: Với hai số a và b không âm ta có: Định lý: Với a và b là hai số không âm ta có: Hoạt động 4 :Chứng minh định lý - GV hướng dẫn HS chứng minh định lý HD: Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học - Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì ta phải chứng minh những gì? - Chú ý: Định lý trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm SGK Hoạt động 5 : áp dụng GV giới thiệu quy tắc khai phương của một tích, sau đó hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 trong SGK - HS chia nhóm làm bài tập ?2 để củng cố quy tắc trên GV giới thiệu quy tắc nhân các căn bậc hai, sau đó hướng dẫn cho HS làm ví dụ 2 trong SGK - HS chia nhóm làm bài tập ?3 để củng cố quy tắc trên Chú ý: Từ định lý ta có công thức tổng quát: với A, B là hai biểu thức không âm. Đặc biệt: với A là biểu thức không âm GV hướng dẫn cho HS giải ví dụ 3, chú ý bài b - Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. - Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. Hoạt động 6 : Củng cố và dặn dò - HS làm bài tập ?4 SGK theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm lên sửa bài cả lớp góp ý. - Bài tập về nhà Từ bài 17 - 21 SGK, xem phần luyện tập Tiết thứ : 05 Tuần :2 Ngày soạn : Tên bài giảng : LUYệN TậP Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm vững quy tắc khai phương của một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai . Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức, rút gọn biểu thức Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng giải các bài tập sau: Tính: a) b) c) Rút gọn: với d) Rút gọn: với a Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Luyện tập - Cho HS cả lớp làm bài 22 HD: Dựa vào HĐT hiệu hai bình phương và quy tắc khai của một tích để giải quyết các bài toán trên - GV: chấm một số bài và cho HS chữa bài trên bảng Kết quả bài 22 a) 5 b) 15 c) 45 d) 25 Hoạt động 4 :Luyện tập theo nhóm - Cho HS làm việc theo nhóm bài 24a,b HD: Sử dụng HĐT một cách triệt để, chú ý khi bỏ dấu của giá trị tuyệt đối 24a) 24b) Rút gọn được. Thay a=-2 và b= -, tính được 6 Kết quả xấp xỉ 22,392 - Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả, cả cho nhận xét Kết quả bài 24 24a) xấp xỉ 21, 029 24b) xấp xỉ 22,393 Hoạt động 5 :Luyện tập cả lớp GV cho HS làm bài 25 cả lớp Bài25a) HD: Cách 1: Đưa về 16x = 82 suy ra x= ? Cách 2: Đưa về 4 = 8. Tìm được x = 22 Suy ra x = ? Kết quả bài 25 a) x = 4 b) x = 1,25 c) x = 50 d) x1 =-2; x2 = 4 Hoạt động 6 :Dặn dò Bài tập về nhà bài 23 ; 26 &27 SGK Chuẩn bị bài mới:” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương” Tiết thứ : 06 Tuần : 2 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ4 .liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm được nội dung ... ếp Bài 57: HD: GV đưa ra từng trường hợp có thể dẫn đến sai lầm , sau đó chọn phương án đúng Kết quả: Bài55: a) b) Bài 56: a) b) Bài 57: D Hoạt động 6 :Dặn dò Cho HS làm các bài tập còn lại trong SGK và bài 74; 75 ; 76 trong sách Bài tập. Chuẩn bị bài sau: “ Rút gọn biểu thức chứa căn”. Tiết thứ : 13 Tuần :7 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ8 . rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết phói hợp các kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai . Biết sử dụng kỹ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai để giải các bài toán liên quan Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 HS lên bảng chữa 2 bài tập 75 và 76SGK Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Bài giải mẫu - GV từng bước hướng dẫn cho HS làm ví dụ 1 trong SGK: Ví dụ 1: Rút gọn: với a>0 HD: Thứ tự trình bày các bước: Khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số có căn đúng ra ngoài dấu căn, giản ước căn thức đồng dạng. Kết quả: Hoạt động 4 :Luyện tập - GV: cho HS làm việc theo nhóm bài tập ?1 SGK Rút gọn: với a - GV thu và chấm một số bài sau đó chọn bài giải tốt cho lên bảng chữa, cả lớp nhận xét và ghi vào vở - GV cho HS cả lớp làm bài tập 58a; 58c; 59a - GV gọi 3 HS lên bảng chữa 3 bài tập trên, cả lớp nhận xét, GV tổng kết Kết quả: ?1) đều được chấp nhận 58a) 58c) 59a) - Hoạt động 5 : Bài giải mẫu - GV giải mẫu ví dụ 2 SGK - Chứng minh đẳng thức: HD: Biến đổi từ vế phức tạp về vế đơn giản, cụ thể trong bài này biến đổi từ vế trái bằng vế phải. - GV cho HS cả lớp làm bài tập ?2 SGK Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập trên,GV nhận xét, kết luận, HS ghi bài vào vở - GV trình bày ví dụ 3 SGK như bài giải mẫu, chú ý điều kiện ở câu b VT Vậy : Hoạt động 6 : Luyện tập - Cho HS cả lớp làm bài tập ?3 SGK, GV: gọi 2 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét Hoạt động7: Dặn dò Bài tập về nhà số 59, 60, 61 SGK . Chuẩn bị trước các bài tập phần Luyện tập Tiết thứ :14 Tuần :7 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng rút gọn biểu thức số; biểu thức chữ . Làm quen với các bài toán rút gọn biểu thức và sử dụng kết quả rút gọn Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa 2 bài tập 58b) 58d) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 :Luyện tập - Cho HS làm các bài tập 62a và 62c SGK ( Rút gọn các biểu thức số) - GV kiểm tra bài vài em sau đó cho HS lên bảng chữa 2 bài tập trên - GV chữa bài tập 59SGK cho HS xem Kết quả: 62a) 62c) 21 Hoạt động 4 :Luyện tập theo nhóm - GV cho HS làm việc theo nhóm các bài tập 63a; 63b Sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình,cả lớp nhận xét, GV tổng kết. - GV chữa bài tập 60 SGK cho HS kiểm tra lại bài làm ở nhà của mình. Kết quả: 63a) với a>0, b>0 63b) với m>0 và x1 Hoạt động 5 :Luyện tập - Cho HS cả lớp làm bài tập 65 SGK Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1, biết M= với a>0 và a - GV Hướng dẫn cho HS thực hiện từng bước: + Thực hiện bước quy đồng trong ngoặc +áp dụng HĐT ở mẫu của phân thức chia +Thực hiện phép chia hai phân thức + Biến đổi kết quả đã được rút gọn rồi so sánh với 1 Kết quả : Rút gọn được M = Viết M dưới dạng M= 1 - suy ra M<1 Hoạt động 6 : Dặn dò Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài mới: “ Căn bậc ba” Tiết thứ :15 Tuần :7 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 9 . căn bậc ba Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có là căn bậc ba của số khác hay không? Biết được một số tính chất của căn bậc ba Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài tập sau : (2 HS) Rút gọn các biểu thức sau: a) b) với Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Xây dựng khái niệm căn bậc ba - GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình lập phương? - GV: Nêu bài toán trong SGK yêu cầu HS giải quyết? + Tìm độ dài cạnh của hình lập phương? Gọi x là độ dài cạnh của hình lập phương, theo đề bài ta có: x3 = 64 . Ta thấy 43 = 64 vậy x = 4 Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. Vậy căn bậc ba của một số là một số như thế nào? Ví dụ 1: 2 là căn bậc ba của 8, vì 23 = 8 - 5 là căn bậc ba của -125, vì (-5)3 = -125 + Mỗi số a có mấy căn bậc ba? - GV cho hs làm bài tập ?1 Qua bài tập ?1 cho các em rút ra nhận xét? Định nghĩa: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a + Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba Chú ý: Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có Nhận xét : +Căn bậc ba của số dương là số dương + Căn bậc ba của số âm là số âm + Căn bậc ba của số 0 là số 0 Hoạt động 4 :Tính chất Thông qua tính chất của căn bậc hai GV xây dựng tính chât của căn bậc ba - GV giới thiệu ví dụ 2 và ví dụ 3 trong SGK - GV cho HS làm bài tập ?2 SGK Tính chất: a<b Với b Hoạt động 5 :Luyện tập GV cho HS làm các bài tập 67a; 67c; 68a; 69a theo nhóm . Sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình, cả lớp nhận xét . GV kiểm tra và ghi điểm. Hoạt động 6 : Dặn dò Về nhà làm các bài tập còn lại tropng SGK Về nhà soạn và chuẩn bị trước các câu hỏi ôn tập chương trong SGK và các bài tập 70; 71; 72 và73 SGK. Tiết thứ :16 Tuần : 8 Ngày soạn : Tên bài giảng ôn tập chương I Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai . Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: GV: gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Nêu định nghĩa căn bậc ba? Cho ví dụ cụ thể Nêu các tính chất của căn bậc ba? áp dụng: so sánh 5 và Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ôn tập - GV: Ô n tập phần lý thuyết thông qua 3 câu hỏi đầu 1) Nêu điều kiện để x là căn bậc hai số học của số a không âm? Cho ví dụ? 2)Chứng minh với mọi số a 3) Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì để xác định? Cho ví dụ cụ thể GV dùng bảng phụ nêu lại các công thức các em đã học (GV chỉ ghi vế đầu và điều kiện , cho HS ghi vào vế sau) 1) 2) 3) Hoạt động 4 :Luyện tập 1 - GV cho HS cả lớp là các bài tập 70a; 70c; 71a; 71c;72a; 72c, 73a; 73c. - GV: cùng một lúc gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập trên, sau đó cả lớp cùng nhận xét, GV kiểm tra lại và ghi điểm cho những em có bài làm tốt trên bảng - HD: Chú ý các điều kiện của bài toán và điều kiện để bỏ trị tuyệt đối, với mỗi bài GV yêu cầu HS cho biết đã sử dụng kiến thức nào? Kết quả: 70a) ; 70c) 71a) ; 71c) 72a) 72c) Hoạt động 5 :Luyện tập 2 - GV cho HS làm việc theo nhóm làm các bài tập sau: 70b; 71d; 72b; 73b. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình, cả lớp nhận xét, GV tổng kết Kết quả: 70b) ; 71d) 54; 72b) với x,y,a,b là các số không âm Hoạt động 6 :Dặn dò Làm các bài tập 70d; 71b; 72d; 73d . Chuẩn bị các bài tập còn lại: 74; 75; 76 Tiết thứ :17 Tuần : 9 Ngày soạn : Tên bài giảng : ôn tập chương I (tt) Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Nắm được các kiến thức cơ bản về căn bậc hai . Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ôn tập lý thuyết Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ. GV cho Hs cả lớp cùng tham gia phát biểu từng định lý trên và gọi 2 em lên bảng chứng minh lại 2 định lý trên. Cả lớp cho các ví dụ trong từng trường hợp. với Với A và B>0 Hoạt động 4 :Luyện tập1 GV cho HS cả lớp làm các bài tập sau: 74a; 75a; 75c; 76 74a: HD: Đưa p/t về dạng: 75a: HD: Sử dụng các phép biến đổi để biến đổi vế trái 75c: HD: Biến đổi vế trái thành tiếp tục rút gọn rồi biến đổi tiếp bằng vế phải. 76: a) Sử dụng các phép biến đổi để rút gọn ta được Q = b) Thay a = 3b vào Q ta có được giá trị của Q HS cần ghi nhớ hết các công thức biến đổi trang 39 SGK Hoạt động 5 : Luyện tập 2 GV cho HS làm việc theo nhóm làm các bài tập 74b; 75b 75d. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét, GV tổng kết cho HS ghi vào vở. Hoạt động 6 :Dặn dò Bài tập về nhà : các bài 105; 106; 107; 108 sách bài tập . Xem lại phần lý thuyết đã ôn tập tiết sau làm kiểm tra Tiết :18 Tuần 9 Ngày soạn : bài kiểm tra chương i Môn : Đại số 9 ( Thời gian : 45 phút) Mục tiêu : Kiểm tra mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức cũng như kỹ năng thực hành toán căn bậc hai của học sinh qua bài làm trong phạm vi chương I Đại số 9 . Rèn luyện tính chính xác và thái độ học tập nghiêm túc, tính trung thực thật thà trong lao động . đề bài A. Phần trắc nghiệm: (3điểm) (Khoanh tròn vào ý trả lời đúng và đầy đủ nhất trong từng câu hỏi sau) Câu 1: Trong các ý sau đây ý nào sai ? A) B) C) D) Cả A và C Câu 2: Điều kiện xác định của biểu thức : y =là: A) x>0 B) x C) 0 D) Đáp số khác Câu 3: Phương trình có: A) Vô nghiệm B) Vô số nghiệm C) 1 nghiệm D) 2 nghiệm Câu 4: Kết quả bằng A) B) C) 7 D) B. Phần tự luận: ( 7điểm) Bài 1: (2đ) Rút gọn biểu thức: A = Bài 2: (2đ) Trục căn thức ở mẫu: B = Bài 3: (3đ) Cho biểu thức: với x. Rút gọn Q Tìm x để Q = -1. Sơ lược đáp án và biểu chấm A. Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu1 : B Câu2: C Câu 3: D Câu 4: D (Mỗi câu làm đúng ghi 0,75 điểm) B. Phần tự luận: Bài 1: (2 điểm) + Biến đổi được 4- 2 (1 điểm) + Rút gọn đưa đến kết quả là - 1 ( 1 điểm) Bài 2: (2 điểm) + Thực hiện được bước nhân biểu thức liên hợp ( 1điểm) + Rút gọn tiếp và đi đến kết quả 10 - 4. ( 1điểm) Bài 3: ( 3 điểm) a) + Thực hiện được bước quy đồng 2 phân thức trong ngoặc (1điểm) + Thực hiện các phép tính và biến đổi đưa đén kết quả là ( 1điểm) b) + Thay Q = -1 vào và biến đổi đưa về 1+ ( 0,5 điểm) + Biến đổi tương đương (0,5 điểm) ( Học sinh làm cách khác mà đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa từng bài).
Tài liệu đính kèm: