I. MỤC TIÊU
1/Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
2/Kỹ năng : - HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
3/Thái độ : -Cận thận, chính xác trong chia đa thức, yêu thích môn học hơn
4/Trọng tâm : - Chia đơn thức cho đơn thức
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng
- HS: Thước; đọc trước bài “Chia đơn thức cho đơn thức”
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Ngày soạn:09/10/2011 Ngày giảng:11/10 /2011 Tiết 14 chia đơn thức cho đơn thức I. Mục tiêu 1/Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B 2/Kỹ năng : - HS nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B - HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 3/Thái độ : -Cận thận, chính xác trong chia đa thức, yêu thích môn học hơn 4/Trọng tâm : - Chia đơn thức cho đơn thức II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước thẳng - HS: Thước; đọc trước bài “Chia đơn thức cho đơn thức” III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5ph) GV: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. áp dụng Tính: a) x3 : x2 b) 15 x7 : 3x2 c) 20 x5 : 12 x ? Gọi HS nhận xét và cho điểm GV(đvđ):Trên đây là ví dụ về phép chia đơn thức cho đơn thức, để biết thêm chi tiết về quy tắc phép chia trên chúng ta cùng nghiên cứu tiết 15 HS : Công thức xm : xn = xm - n; x ≠0; m ≥n Tính a) x ; b) 5x5; c) 5/3x4 Hoạt động 2: Bài mới (30ph) GV: cho 2 đa thức A và B; B ≠0; Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? Khi ấy: A là đa thức bị chia B là đa thứ chia Q là thương Kí hiệu: Q =A: B hoặc A = A/B Trong tiết 15 ta xét trường hợp đơn giản nhất của pháp chia 2 đa thức đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. Xét phần 1 Các em ghi lại ?1 Tương tự làm ?2 (2 HS lên bảng) Gọi HS nhận xét và chữa GV: qua ?1 và ?2 cho biết đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Qua vd trên rút ra quy tắc của phép chia đơn thức A cho đơn thức B? HS ; Khi tồn tại 1 đa thức Q sao cho A = B.Q HS ghi bài và ghi lại phần ví dụ đã làm HS : a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x b) 12x3y : 9x2 = 4/3xy HS nhận xét HS : ... khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A HS: B1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B B2: Chia luỹ thừa của từng biến trên A cho luỹ thừa của cùng .... B3: Nhân các kết quả vừa tìm được. GV: áp dụng làm ?3 (bảng phụ) hoạt động nhóm Cho biết kết quả của từng nhóm Đưa đáp án HS tự đối chiếu để kiểm ra đúng, sai GV chốt lại phương pháp HS hoạt động nhóm HS trình bày theo nhóm Hoạt động 3: Củng cố (8 phút) GV: 1. Giải BT 59 a,b /26 sgk 2. Giải BT 61 a,c/27 sgk 3. Giải BT 62/27 sgk *.BT trắc nghiệm: Đơn thức A trong đẳng thức A. 4x3y2 = 12x6y2 là : A. 3x3y ; B. 3x3 ; C. 3y2 ; D. 3x2 GV yêu cầu HS giải thích cách làm. HS làm các bài tập theo yêu cầu của phần củng cố. HS : A = 12x6y2: 4x3y2 iv. hướng dẫn về nhà (1 phút) - Học quy tắc chia đơn thức cho đơn thức - Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 59 đến 62 (còn lại)/26,27 sgk. * Hướng dẫn bài 62/SGK: Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức trước khi thay số để tính giá trị. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:10/10/2011 Ngày giảng:14/10 /2011 Tiết 15 chia đa thức cho đơn thức A. Mục tiêu 1/Kiến thức: - HS nắm vững khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B 2/Kỹ năng : -HS nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức - HS vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải bài tập 3/Thái độ : -Cận thận, chính xác trong chia đa thức cho đơn thức, yêu thích môn học hơn 4/Trọng tâm : - Chia đa thức cho đơn thức B. Chuẩn bị - GV: Phiếu học tập, bảng phụ, đèn chiếu - HS: Giấy trong, bút dạ C. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra ( 6phút) 1)* Điền tiếp vào chỗ (...) để được nx đúng : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi ... đềulà biến của ... với số mũ... của nó trong A. Bài tập 41a/ tr7-SBT 2) Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B Bài tập 41b,c/ tr7-SBT GV nhận xét cho điểm HS HS: lên bảng Bài tập 41 tr7 SBT : a)18x2y2z : 6xyz = 3 xy b)5a2b: (-2a2b) = -a c)27x4y2z : 9x4y = 3xy HS nhận xét. Hoạt động 2: 1. Quy tắc ( 12phút ) GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 GV em hãy nêu cách làm ? Gv : Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào ? GV : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì ta cần điều kiện gì ? Gv yêu cầu HS tự đọc ví dụ tr 28 2 HS lên bảng thực hiện ?1 ?1 ( 6x3y2 - 9x2y3 + 5xy2): 3xy2 = 6x3y2 : 3xy2- 9x2y3: 3xy2+ 5xy2: 3xy2= 2x2-3xy + HS : muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta chia lần lượt từng hạng tử của đa thức cho đơn thức , rồi cộng các kết quả lại HS : đọc quy tắc tr 27 SGK HS : Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì tất cả các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức Ví dụ : ( 30x4y3-25x2y3-3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 -5 - x2y Hoạt động 3: 2. áp dụng ( 8phút ) GV yêu vầu HS làm ?2 GV : ngoài quy tắc em có thể làm cách nào khác GV : gọi HS lên bảng thc hiệh phép chia HS : Em có thể phân tích thành nhân tử ? 2 : a)( 4x4 - 8 x2y2+12x5y ): (-4x2) = - x2 +2y2 - 3 x3y b)( 20x4y-25x2y2-3x2y): 5x2y = 5x2y ( 4x2-5y-) : 5x2y = 4x2-5y- Hoạt động 4: Luyện tập ( 17phút ) Bai 64 tr 28 SGK Gv goi 2 HS lên bảng Bài 65tr 29 SGK Gv gọi HS lên bảng Em có nhận xét gì các luỹ thừa trong phép tính ? Nên biến đổi như thế nào ? { (x-y)2=(y-x)2] Bài 66 tr 29SGK : Quang trả lời đúng Bài 64 tr 28 SGK a) (-2x5+3x2-4x3) :2x2= -x3+-2x b)(x3-2x2y+3xy2):(-x)=-2x2+4xy-6y2 Bài 65tr 29 SGK : làm phép chia : [3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(y-x)2 = [3(x-y)4+2(x-y)3-5(x-y)2]:(x-y)2 =3(x-y)2+2(x-y) -5 iv.Giao việc về nhà (2 phút) - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức , chia đa thức cho đơn thức . - Bài tập về nhà 44,45,46,47 tr 8 SBT . - Ôn lại phép trừ đa thức , phép nhân đa thức đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ V. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: