Giáo án Đại số lớp 8 - Tuần 8

Giáo án Đại số lớp 8 - Tuần 8

§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC

I. Mục Tiêu:

- Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.

- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

- Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức.

II. Chuẩn Bị:

 - Bài tập luyện tập

 - Ôn lại kiến thức cũ.

III. Tiến Trình Dạy Học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 8 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8	 Tiết: 15 	Ngày soạn: 21/09/2009
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
- Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức.
II. Chuẩn Bị:
	- Bài tập luyện tập
	- Ôn lại kiến thức cũ. 
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
Nêu ?1.Sử dụng bảng phụ.
 a. x3 : x2 =
 b. 15x7 :3x2 =
 c. 20x5 : 12x =
?. Hỏi kết quả từng câu.
Nêu ?2. Sử dụng phiếu học tập 
Từng nhóm cho kết quả.
GV: Trong các phép chia chúng ta vừa thực hiện là những phép chia hết. Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
Trong trường hợp đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Em nào phát biểu được quy tắc chia đơn thức A : đơn thức B.
Nêu ?3.
- Sử dụng phiếu học tập .
- Thực hiện hoàn chỉnh.
- Cho học sinh làm bài 60.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả.
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
Đại diện nhóm thực hiện vào bảng phụ.
- Học sinh trả lời.
- Đọc nhận xét ở SGK.
-Học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại quy tắc ở SGK.
Học sinh thực hiện theo nhóm.
- Học sinh đọc kết quả.
Các nhóm nhỏ cùng thực hiện
Đại diện nhóm thực hiện.
Các nhóm cùng thực hiện.
Đại diện nhóm thực hiện ghi kết qủa vào bảng phụ.
1. Quy tắc:
xm : xn = xm-n nếu m>n
xm : xn=1 nếu m=n.
Với m, n Î N.
QT: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:
- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
- Nhân kết quả tìm được với nhau.
2. Áp dụng : 
 Làm tính chia
a) 15x3y5z : 5x2y3
= 3 xy2z.
b) 12x4y2 : (- 9xy2)
= - 12/9 . x3
= -4/3 x3
4. Củng cố:
	- Bài tập 59, 60
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc.
	- Làm các bài tập còn lại
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tuần: 8	 Tiết: 16 	Ngày soạn: 21/09/2009
§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. Mục Tiêu:
- Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức .
- Học sinh nắm được qui tắc chia đa thức cho đơn thức.
- Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.
II. Chuẩn Bị:
	- Bài tập luyện tập
	- Ôn lại kiến thức cũ. 
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Bài 62.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- Nêu ?1 : Cho đơn thức 3xy2. 
?.- Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2.
- Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy2.
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
Ta nói 2 - 5/3xy3 + 7/3x là thương của phép chia đa thức 6xy2 - 5x2y5 + 7x2y2 cho đơn thức 3xy2.
?. Vậy em nào có thể phát biểu được phép chia đa thức cho đơn thức (Trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức )?
Cho học sinh làm ví dụ
(20x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4): 5x2y3.
Gọi vài em đọc kết quả.
Chú ý: Trong thực tế trình bày có thể tính nhẩm và bỏ bớt các phép chia trung gian.
Nêu ?2 sử dụng bảng phụ.
Câu a
Giáo viên phân tích kết luận, khái quát.
Câu b.
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh trả lời chẳng hạn
 6xy2 - 5x2y5 + 7x2y2
 6xy2 : 3xy2 =2
-5x2y5 : 3xy2 = -5/3xy3
7x2y2 : 3xy2 =7/3x
2 -5/3xy3 + 7/3x.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc qui tắc ở SGK.
- Ghi qui tắc SGK
- Học sinh thực hiện trên nháp. Học sinh phân tích, nhận xét trả lời.
Cả lớp làm bài tập trên phiếu học tập cá nhân.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Trình bày
Làm việc theo nhóm.
 Ba học sinh thực hiện
Học sinh trả lời.
1. Quy tắc: SGK
- Muốn chia đa thức A cho đơn thức B, ta chia mỗi hạng tử của A cho đơn thức B rồi cộng các kết quả với nhau.
(A + B) : C =A:C + B:C 
Bảng phụ Ghi qui tắc SGK.
Ví dụ: Thực hiện phép tính
(20x4y3- 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y
= 4x2 - 5y - 3/5.
2. Áp dụng:
a. (20x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y
=4x2 - 5y - 3/5.
4. Củng cố:
	- Bài tập 63, 64.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Duyệt của tổ chuyên môn
22/09/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc