I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các mảng kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải phương trình, bất phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: SGK, Ôn tập các kiến thức về phương trình bất phương trình.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc ôn tập.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 06 / 4 / 2011 Ngày dạy: / 4 / 2011 Tuần: 34 Tiết: 66 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các mảng kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình, bất phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu. - HS: SGK, Ôn tập các kiến thức về phương trình bất phương trình. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 (20’): GV nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình là quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về dạng phương trình tích rồi giải. Sau khi hướng dẫn cho HS giải hai bài tập này, GV yêu cầu HS giải 1 số câu ở bài tập 17/tr14 và 24/tr17. GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ờ mẫu. GV lưu ý nghiệm ngoại lai cho HS HS áp dụng hai quy tắc trên để giải pt này. HS xem lại cách giải phương trình tích. HS nồi tại chỗ giải các bài tập đã cho. HS nhắc lại và thực hiện theo các bước. HS cần chú ý nghiệm ngoại lai. Bài 1: Giải các phương trình sau: a) 2x – 5 + 3x = 3x + 7 2x + 3x – 3x = 7 + 5 2x = 12 x = 6 b) 3x(x + 3) + 12(x + 3) = 0 (x + 3)(3x + 12) = 0 1) x + 3 = 0 x = – 3 2) 3x + 12 = 0 3x = – 12 x = -4 c) ĐKXĐ: Quy đồng và khử mẫu: 3(x – 3) – 2(x + 3) = 1 3x – 9 – 2x – 6 = 1 3x – 2x = 1 + 6 + 9 x = 16 (nhận) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò (7’): - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Giải các bài tập 17/tr14; 24/tr17 và 30/tr23. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 06 / 4 / 2011 Ngày dạy: / 4 / 2011 Tuần: 34 Tiết: 67 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các mảng kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải phương trình, bất phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (7’): Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 (17’): Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4 đơn vị. Nếu thêm chữ số 0 và giữa hai chữ số đó thì ta được chữ số mới lớn hơn số ban đầu là 630 đơn vị. Gọi x là chữ số hàng đơn vị thì chữ số hàng chục là gì? Số ban đầu được viết như thế nào? Số sau viết như thế nào? Theo đề bài thì ta có phương trình nào? Yêu cầu HS giải pt trên Hoạt động 2 (15’): GV vẽ sơ đồ và giới thiệu nội dung bài toán. Yêu cầu HS đổi 20 phút ra đơn vị giờ. Gọi x (km) là quãng đường AB. Khi đó, thời gian lúc đi là gì? Thời gian lúc về là gì? Theo đề bài thì thời gian đi hay về ít hơn? Vậy ta có pt nào? GV hướng dẫn HS giải. HS chép đề. x + 4 101x+400=11x+40+30 HS giải và trả lời. HS chú ý theo dõi HS đổi đơn vị Thời gian về HS giải và trả lời. Bài 1: Giải: Gọi chữ số đơn vị là x . Khi đó, chữ số hàng chục là x + 4 Số ban đầu là: Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số trên thì ta được số mới là: Theo đề bài thì số mới lớn hơn số cũ là 630 đơn vị nên ta có phương trình: 101x + 400 = 11x + 40 + 630 90x = 270 x = 3 Vậy số cần tìm là số 73 Bài 2: (12/tr131) A B 25km/h 30km/h Giải: Ta có: 20 phút = Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) Thời gian lúc đi là: Thời gian lúc về là: Vì thời gian về ít hơn thời gian về là 20 phút nên ta có phương trình: Giải phương trình trên ta được: x = 50 Vậy quãng đường AB dài 50km. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò (5’): - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Ôn tập chu đáo để kiểm tra HKII. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: