Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30, Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30, Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

A/ MỤC TIÊU:

- HS nhận biết BPT bậc nhất một ẩn.

- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT.

- Biết sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đươngcủa BPT.

- Biết giải thích và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.

- Biết cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản.

* Mục tiêu riêng: HS nắm được BPT bậc nhất một ẩn.

B/ CHUẨN BỊ:

- GV: Thước, bảng phụ

- HS: Bảng phụ nhóm, thước.

C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 I/ Ổn định:

 II/ Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 30, Tiết 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
NS: 
Tiết 61 
ND: 
A/ MỤC TIÊU:
- HS nhận biết BPT bậc nhất một ẩn.
- Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT.
- Biết sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải thích sự tương đươngcủa BPT.
- Biết giải thích và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn.
- Biết cách giải một số BPT quy về được BPT bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản.
* Mục tiêu riêng: HS nắm được BPT bậc nhất một ẩn.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước, bảng phụ
HS: Bảng phụ nhóm, thước.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 	I/ Ổn định:
 	II/ Bài mới:
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1/ Định nghĩa:
1/ Định nghĩa: (sgk)
- GV: Cho hs đọc định nghĩa sgk
- GV: Gợi ý tương tự như đ/n về phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV: Nhấn mạnh đ/n
- GV: Cho hs trả lời câu ?1
- HS: Đọc định nghĩa sgk
- HSKT nhắc lại đ/n
- HS: Trả lời câu ?1
* Ví dụ: 
Là BPT bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2: 2/ Hai quy tắc biến đổi BPT:
2/ Hai quy tắc biến đổi BPT:
- GV: Đặt vấn đề phải tìm cách giải BPT và giới thiệu quy tắc chuyển vế (như sgk)
- Ví dụ 1: GV giới thiệu áp dụng quy tắc để giải BPT và trình bày ví dụ
- Ví dụ 2: GV hướng dẫn hs giải. Lưu ý thêm: Với bài này, cùng một tập hợp nghiệm nhưng có thể ứng với nhiều BPT.
- GV: Giới thiệu quy tắc nhân.
- GV: Trình bày ví dụ 3 và hướng dẫn hs giải ví dụ 4
- GV: Lưu ý hs về sự khác biệt với quy tắc biển đổi pt 
- GV: Đặt vấn đề: Không phải BPT mà chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của BPT, hướng hs làm ?4
- HS: Lắng nghe
- HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế và giải câu ?2
- HS: Làm ?3
=> Tính chất:
- HS: Nhắc lại quy tắc và hoàn thành ?3.
- HS: Hoàn thành ?4
a) Quy tắc chuyển vế: (sgk)
* Ví dụ 1: Giải BPT
x – 5 < 18
Giải:
x – 5 < 18
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
* Ví dụ 2: (sgk)
a) Quy tắc nhân với một số: (sgk)
* Ví dụ 3: Giải BPT
0,5x < 3
Giải:
0,5x < 3
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
* Ví dụ 4: (sgk)
Hoạt động 3: 3/ Giải BPT bậc nhất một ẩn:
3/ Giải BPT bậc nhất một ẩn: 
- Ví dụ 5: GV hướng dẫn hs tự làm
- GV: Khẳng định lời giải.
- GV: Nêu chú ý và hướng dẫn hs quy ước trình bày
- Ví dụ 6: GV hướng dẫn hs tự làm
- GV: Lưu ý cả trình bày.
- HS làm ví dụ 5 sgk
Giải BPT 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
2x – 3 < 0
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 | ///////////
 0 1,5
- HS: Quy ước trình bày
- HS làm ví dụ 6 sgk
Giải BPT - 4x + 12 < 0
Giải:
- 4x + 12 < 0
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
* Ví dụ 5: Giải BPT 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
2x – 3 < 0
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 | ///////////
 0 1,5
„ Chú ý: (sgk)
* Ví dụ 6: Giải BPT
- 4x + 12 < 0
Giải:
- 4x + 12 < 0
Vậy tập nghiệm của BPT là: 
Hoạt động 4: 4/ Giải BPT đưa được về dạng
ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0
4/ Giải BPT đưa được về dạng: ax + b 0; ax + b 0; ax + b 0
- GV: Giới thiệu khả năng vận dụng hai phép biến đổi BPT khi giải BPT bậc nhất vào giải các BPT đưa được về dạng: 
ax + b 0, 
- Ví dụ 7: GV cho hs tự giải BPT. GV lưu ý : Nếu chuyển các hạng tử ở vế phải sang vế trái của BPT trong ví dụ 7, ta được BPT bậc nhất 
– 2x + 12 < 0. Nhưng đích của ta là giải BPT nên ta không thực hiện bước đó mà tập trung cho việc tìm tập nghiệm.
- Cho hs hoạt động theo nhóm ?6 sgk
- HS: Theo dõi
- Ví dụ 7: HS tự giải BPT
3x + 5 < 5x – 7 
Vậy nghiệm của BPT là x > 6
- HS: Hoạt động theo nhóm ?6 sgk
* Ví dụ 7: Giải BPT:
3x + 5 < 5x – 7 
3x + 5 < 5x – 7 
Giải:
Vậy nghiệm của BPT là x > 6
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài 
- Làm bài tập 19 -> 33/47; 48 SGK
- Tiết sau luyện tập
* Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_30_tiet_61_bat_phuong_trinh_bac_nh.doc