A/ MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và nhân.
- HS áp dụng thành thạo các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và nhân để giải toán.
- HS làm toán cẩn thận, chính xác và khoa học.
* Mục tiêu riêng: HS biết áp dụng các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và nhân để giải toán.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm, dụng cụ học tập
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Tuần 29 LUYỆN TẬP NS: Tiết 59 ND: A/ MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và nhân. - HS áp dụng thành thạo các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và nhân để giải toán. - HS làm toán cẩn thận, chính xác và khoa học. * Mục tiêu riêng: HS biết áp dụng các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng và nhân để giải toán. B/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước, bảng phụ - HS: Bảng phụ nhóm, dụng cụ học tập C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: HĐGV HĐHS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1/ Kiểm tra bài cũ - HS 1: Cho a < b, hãy so sánh: a) a + 1 và b + 1 b) a – 2 và b – 2 - HS 2: Cho a < b, chứng tỏ: a) 2a – 3 < 2b – 3 * Bài 1: Cho a < b, hãy so sánh: a) a + 1 và b + 1 b) a – 2 và b – 2 Giải: a) a + 1 và b + 1 Ta có: a < b Cộng hai vế BĐT với 1, ta được: a + 1 < b + 1 b) a – 2 và b – 2 Ta có: a < b Cộng hai vế BĐT với – 2, ta được: a – 2 < b – 2 * Bài 2: Cho a < b, chứng tỏ: a) 2a – 3 < 2b – 3 Ta có: a < b Cộng hai vế BĐT với 2, ta được: 2a < 2b Cộng hai vế BĐT với – 3, ta được: 2a – 3 < 2b – 3 Hoạt động 2: Luyện tập 2/ Luyện tập * Bài 11/40 sgk Cho a < b, chứng minh: a) 3a + 1 < 3b + 1 b) – 2a – 5 > – 2b – 5 - Gọi hai hs lên bảng làm hai bài tập trên - Nhận xét - HS 1: a) 3a + 1 < 3b + 1 Ta có: a < b => 3a < 3b => 3a + 1 < 3b + 1 - HS 2: b) – 2a – 5 > – 2b – 5 Ta có: a < b => - 2a > - 2b => – 2a – 5 > – 2b – 5 * Bài 11/40 sgk Cho a < b, chứng minh: a) 3a + 1 < 3b + 1 b) – 2a – 5 > – 2b – 5 Giải: a) 3a + 1 < 3b + 1 Ta có: a < b => 3a < 3b => 3a + 1 < 3b + 1 b) – 2a – 5 > – 2b – 5 Ta có: a < b => - 2a > - 2b => –2a–5 >–2b – 5 * Bài 13/40 sgk So sánh a và b nếu: a) a + 5 < b + 5 b) – 3a > - 3b c) 5a – 6 5b – 6 d) – 2a + 3 - 2b + 3 - Gọi hs1 nêu cách làm câu a và b - Gọi hs2 nêu cách làm câu c và d - GV: Nhận xét chung và cho các nhóm hoạt động nhóm - HS1 nêu cách làm và hs khác nhận xét - HS2 nêu cách làm và lớp nhận xét - HS hoạt động và nhận xét chéo nhau. * Bài 13/40 sgk So sánh a và b nếu: a) a + 5 < b + 5 b) – 3a > - 3b c) 5a – 6 5b – 6 d) – 2a + 3 - 2b + 3 Giải: a) a + 5 < b + 5 => a + 5 + (- 5) < b + 5 + (- 5) => a < b b) – 3a > - 3b => => a < b c) 5a – 6 5b – 6 => 5a – 6 + 6 5b – 6 + 6 => 5a 5b => => a b d) – 2a + 3 - 2b + 3 => – 2a + 3 + (-3) -2b + 3 + (-3) => – 2a - 2b => => a b Hoạt đông 3: Củng cố * Bài tập 14/40 sgk. Cho a < b, hãy so sánh: a) 2a + 1 với 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 - Gọi hai hs lên bảng làm bài tập trên * Bài tập 14/40 sgk. Cho a < b, hãy so sánh: a) 2a + 1 với 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 Giải: a) 2a + 1 với 2b + 1 Ta có: a 2a 2a + 1 < 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 Ta có: a 2a 2a + 1 < 2b + 1 Mà 2b + 1 2a + 1 < 2b + 3 (t/c bắc cầu) Hoạt đông 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Xem lại bài tập đã giải - Nghiên cứu trước bài mới * Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: