I/Mục tiêu :
HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn số, biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất để giải
-Biết sử dụng quy tắc bất phương trình để giải thidchs sự tương đương của bất phương trình
-Biết giải và trình lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Biết cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản.
II) Chuẩn bị :
HS xem lai định nghĩa phương trình và các quy tắc biến đổi phương trình
II) Nôi dung :
1)ổn định tổ chức
2)Kiểm tra
Nêu định nghĩa bất phương trình ? Viết và biểu diễn tập nghiêm bất phương trình sau x <>
3)Nội dung
Tuần 29 Ngày soạn: 28/3/2007 Tiết 61 Bất phương trình bậc nhất một ẩn I/Mục tiêu : HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn số, biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất để giải -Biết sử dụng quy tắc bất phương trình để giải thidchs sự tương đương của bất phương trình -Biết giải và trình lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Biết cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản. II) Chuẩn bị : HS xem lai định nghĩa phương trình và các quy tắc biến đổi phương trình II) Nôi dung : 1)ổn định tổ chức 2)Kiểm tra Nêu định nghĩa bất phương trình ? Viết và biểu diễn tập nghiêm bất phương trình sau x < 6 3)Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Nếu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn số ? Và các quy tắc biến đỏi phương trình Tương tự ta có định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn G: nêu trức tiếp định nghĩa G : yêu cầu HS làm ? 1 G: Có thể đưa ra các phản ví dụ để học sinh khắc sâu định nghĩa HS : Thảo luận theo nhóm Quy tắc chuyển vế G: Tương tự như quy tắc chuyển vế của phương trình ta có quy tắc chuyển vế bất phương trình G; Lấy ví dụ minh hoạ HS: Dưới lớp làm theo nhóm ít phút Đại diện các nhom trình bày kết quả có giải thích G: Từ liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và với số âm ta có quy tắc nhân với một số( gọi là qui tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình Hs : Đọc quy tắc SGK G: Lấy ví dụ minh hoạ G: Cho HS làm ví dụ 4 ít phút sau đó gọi một HS lên bảng trình bày HS : Dưới lớp theo dõi và nhận xét G: Cho học sinh làm ? 3 vào phiếu học tập G: Thu một số bài chấm và nhận xét đưa ra lời giải đúng G: yêu cầu HS vận dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải thích sự tương đương của các bất phương trình 4)Củng cố HS nhắc lại định nghĩa về bất phương trình bậc nhất một ẩn số ; hai quy tắc biến đổi tương đương Bài tập 19 SGK Định nghĩa Bất phương trình dạng ax+b> 0 hoặc ax+b<0 hoặc ax+b0 hoặc ax +b 0 trong đó a; b là hai số đã cho a khác 0 được gọi là bất phương tỷình bậc nhất một ẩn số ?1 Quy tắc biến đổi bất phương trình Ví dụ 1: x- 5< 18 x< 18 + 5( chuyển hạng tử – 5 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thangh 5) x< 23 vậy tập nghiệm của bất phương trình {x/x<23} Ví dụ 2: 3x>2x+5 3x –2x>5 x>5 Vậy tập nghiêm {x/x>5} ////////////////////////////////////////////////(( 0 5 ?2 Giải bất phương trình b) Quy tắc Ví dụ 3 : 0,5x < 3 0,5x.2<3.2 x<6 vậy tập nghiêm của bất phương trình {x/x<6} Ví dụ 4 : Giải bất phương trình –1/4x < 3 ////////////////////////////////////////////////(( 12 0 ?3 SGK ?4 SGK 5) Hướng dẫn về nhà Bài tập 20 đến 22 SGK IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 28/3/2007 Tiết 62 Bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp) I/Mục tiêu : Giúp học sinh vận dụng 2 quy tắc biến đổi tương đương vào giải bất phương trình bậc nhất một ẩn một cách thành thạo HS biết giải bất phương trình đưa về BPT bậc nhất một ẩn Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải chính xác biểu diễn tập nghiệm trên trục số II/ Chuẩn bị: GV: chuẩn bị kiến thức cần lên lớp HS: Chuẩn bị bài ở nhà III/Tiến trình : 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra :? Địmh nghĩa bát phương trinh bậc nhất một ẩn ? nêu 2 quy tắc biến đổi tương đương 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Cho học sinh nhắc lại quy tắc giải BPT bậc nhất một ẩn ? áp dụng để giải các BPT sau Cho học sinh tóm tắt cách giải GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? áp dụng để giải các BPT sau ? Để tìm nghiệm của phương trình trên ta phải làm gì GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? Muốn giải được BPT đưa về dạng ax +b0; ax +b0, ax +b0 ta phải làm gì Cho học sinh tóm tắt cách giải GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót ? áp dụng để giải các BPT sau Cho học sinh tóm tắt cách giải GV :Gợi ý HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót GV :Cho học sinh làm bài 22 sgk HS: Lên bảng làm HS : ở dưới cùng làm và nhận xét GV: Sửa sai sót 1)Đinh Nghĩa: 2)Hai quy tắc biến đổi tương đương: 3)Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: *VD5:Giải bất phương trình: 2x-3<0 ú 2x<3 ú x<3/2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: Tập nghiệm biểu diễn trên trục số là: *VD6: Giải bất phương trình sau và biểu diễn tậpnghiệm trên trục số -4x+12<0 ú-4x<-12 ú-4x:(-4)>-12:(-4) ú x>3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 4)Giải bất phương trình đưa về dạng ax +b0; ax +b0, ax +b0: *VD7: Giải bất phương trình: 3x + 5<5x – 7 ú 3x-5x<-7-5 ú-2x<-12 ú -2x:(-2)>-12:(-2) ú x>6 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: *VD8: Giải bất phương trình -0,2x-0,2>0,4x - 2 5)Luyện tập: 5) Hướng dẫn về nhà : Xem lại các VD và cách giải Làm các bài tập ở sgk IV/Rút kinh nghiệm ..
Tài liệu đính kèm: