Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 đến 26 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 đến 26 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.

B. Chuẩn bị:

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- Làm bài tập 45 - tr31 SGK (ĐS: 300 tấm)

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 25 đến 26 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 - Tiết 53 
 Ngày soạn: 27-2-2006 
 Ngày dạy: 6-3-2006
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.
B. Chuẩn bị: 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- Làm bài tập 45 - tr31 SGK (ĐS: 300 tấm)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46.
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.
 48 km
A
B
C
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán.
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng và bổ sung nếu có.
Bài tập 46 (tr31-SGK) (12')
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48)
 chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài tập 47 (tr32-SGK) (8')
a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (đồng)
Gốc + lãi: (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ 2: (đồng)
b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.
0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288
x = 2000
Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng)
Bài tập 48 (tr32 - SGK) (13')
Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người) (0 < x < 4)
Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A: (triệu người)
Số dân tỉnh B: 
Theo bài ta có PT: 
101,1x - 101,2(4-x) = 80,72
 202,3x = 485,52
 x = 2,4
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người.
Số dân tỉnh B năm ngoái là 
4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
IV. Củng cố: (1')
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT)
- Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương.
Tuần 25 - Tiết 54 
 Ngày soạn: 1-3-2006 
 Ngày dạy: 8-3-2006
ôn tập chương III 
A. Mục tiêu:
- Tái hiện lại cho học sinh các kiến thức về phương trình, giải phương trình, cách biến đổi tương đương các phương trình.
- Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình 1 ẩn.
B. Chuẩn bị: 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Phát biểu các phép biến đổi tương đương.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm 4 phần a, b, c, d của bài tập 51.
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên chốt kết quả, đánh giá.
? Nhận dạng phương trình và nêu các cách giải.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm phần a, b.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu c.
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Yêu cầu học sinh giải phương trình.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Nêu cách giải bài toán.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Có nhận xét gì về các hạng tử trong VT, VP của PT.
- Học sinh: hạng tử chung
? ta giải bài toán này như thế nào.
- Học sinh trả lời.
Bài tập 51 - tr33-SGK (17')
a) 
b) 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
c) 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
d) 
Vậy tập nghiệm của PT là S = 
Bài tập 52 (tr33-SGK) Giải PT:
a) 
Đs: x = 
b) 
Đs: x = 3
c) 
 (3)
ĐKXĐ: 
PT có vô số nghiệm 
d) (4)
ĐKXĐ: 
(4) 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
IV. Củng cố: (2')
- Tuỳ vào từng bài toán ta có thể biến đổi PT theo những cách khác nhau.
- Đối với dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, nếu mẫu có thể phân tích thành các nhân tử được thì cần phân tích trước khi đi tìm ĐKXĐ
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại cách giải của các loại toán trên.
- Làm bài tập 53 (HS khá), 54, 55 (tr34-SGK)
- Làm bài tập 63, 64, 66 (tr14-SBT)
Tuần 26 - Tiết 55 
 Ngày soạn: 6-3-2006 
 Ngày dạy: 13-3-2006
ôn tập chương III (t)
A. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về giải bài tón bằng cách lập phương trình.
- Nâng cao kĩ năng cho học sinh về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Có ý thức liên hệ với thực tế.
B. Chuẩn bị: 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
Giải các phương trình sau:
- Học sinh 1: 
- Học sinh 2: 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh chú ý theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên.
? Tìm vận tốc đi xuôi và đi ngược của ca nô.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Lập phương trình và giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 55.
? Cách tính nòng độ của dung dịch.
- HS: 
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 56.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
Bài tập 54 (tr34-SGK)
Gọi khoảng cách giữa 2 bến a và B là x (km) (x>0)
Vận tốc của ca nô đi xuôi dòng là (km/h)
Vận tốc của ca nô đi ngược là (km/h)
Theo bài ra ta có phương trình:
 x = 80
Vậy khoảng cách giữa 2 bến là 80 (km)
Bài tập 55 (tr34- SGK)
Gọi lượng nước cần thêm vào là x (g) để được dung dịch muối 20% (x>0)
 lượng muối có trong dung dịch 20% là (g)
Theo bài ta có phương trình:
 200 + x = 250 x = 50
vâqỵ cần thêm 50g nước vào 200g dung dịch thì thu được dung dịch muối 20%
Bài tập 56 (tr34- SGK)
Gọi số tiền của mỗi số điện ở mức 1 là x (đồng) (x>0)
Ta có 165 = 100 +50 +15
Vậy nhà Cường phải dùng ở 3 mức.
Giá tiền 100 số đầu là : 100x
Giá tiền 50 số 2 là : 50(x+150)
Giá tiền 15 số sau là : 15(x+350)
Vì phải nộp thêm 10% thuế VAT.
Theo bài ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 450
vậy số tiền mỗi số điện ở mức 1 là 450 đồng.
IV. Củng cố: (2')
- Học sinh nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn tập lại kiến thức về giải phương trình, các phép biến đổi tương đương.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45'
Tuần 26 - Tiết 56 
 Ngày soạn: 8-3-2006 
 Ngày dạy: 15-3-2006
kiểm tra chương III
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh về các kién thức của phương trình, giait phương trình, định nghĩa phương trình tương đương, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải.
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh.
B. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi đề bài kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Đề bài:
Câu 1(2đ): 
Cho phương trình (1) có tập nghiệm . Trong các số sau: -2; -1; 0; 1; 1; 2 và 5. Hãy chọn các số trên làm nghiệm của phương trình (2). Biết rằng phương trình (1) và (2) là tương đương.
Câu 2 (4đ): Giải phương trình:
a) 
b) 
Câu 3 (4đ): Bài toán:
Bạn Hương đi xe đạp từ nhà ra tới thành phố Hải Dương với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về bạn Hương đi với vận tốc trung bình 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Hương tới thành phố Hải Dương.
III. Đáp án - biểu điểm:
Câu 1: (2đ) số là nghiệm của phương trình (2) là: -2
Câu 2: (4đ)
a) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là (2đ)
b) (2đ) (1)
ĐKXĐ: x-7; x3/2
ĐKXĐ
Vậy phương trình có 1 nghiệm là x = 
Câu 3 (4đ)
Gọi quãng đường từ nhà bạn Hương tới thành phố Hải Dương là x (km) (x>0) (0,5đ)
Thời gian bạn Hương đi là: (giờ) (0,75đ)
Thời gian bạn Hương về là : (giờ) (0,75đ)
Đổi 22 phút = (giờ)
Ta có phương trình: (0,5đ)
Giải phương trình ta có x = 22 (1đ)
Vậy quãng đường từ nhà bạn Hương tới TP Hải Dương là 22 (km) (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_25_den_26_ban_2_cot.doc