Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 24 đến 28

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 24 đến 28

I. MỤC TIÊU:

- Về kiến thức: Nắm chắc, hiểu sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình. HS biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để đơn giản trong việc lập phương trình

- Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất bước lập phương trình

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bảng phụ

- Bảng nhóm, phiếu học tập

- Thước kẻ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 24 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	
Ngày soạn :30/1/2009
Ngày dạy : 5/2/2009
Tiết 50 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Nắm chắc, hiểu sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình. HS biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để đơn giản trong việc lập phương trình
Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất bước lập phương trình
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 Bảng phụ 
 Bảng nhóm, phiếu học tập
 Thước kẻ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GV
HS
Nội dung
Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:
ĐVĐ: Chúng ta đã biết cách giải nhiều bài toán bằng p2 số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập pt
- Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x
? Hãy biểu diễn S ô tô đi được trong 5h?
? Nếu S = 100km thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi biểu thức nào?
-gv y/c hs làm ?1
- Gv y/c hs làm ?2 (bảng phụ)
VD: a) x = 12 => số mới: 512 = 500+12
? Viết thêm cữ số 5 vào bên trái số x ta được gì?
b) x = 12 => số mới: 125 = 12.10 + 5
? Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được gì?
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
-gv y/c hs đọc đề, tóm tắt đề
? Hãy gọi 1 trong 2 đại lượng là x; x cần đk gì?
? Số con chó?
? Số chân gà? Chân chó?
? Căn cứ vào đâu để lập pt?
-gv gọi 1 hs lên bảng giải pt
? x = 22 có thoả mãn đk của ẩn không?
? Để giải bài toán bằng cách lập pt, ta cần tiến hành những bước nào? (bảng phụ)
- gv nhấn mạnh: ta có thể chọn ẩn trực tiếp hoặc chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn
+ Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì x nguyên dương
+ Nếu x biểu thị vận tốc, thời gian của 1 chuyển động thì x > 0
-gv y/c hs làm ?3
-gv ghi tóm tắt lời giải
Tuy ta hay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi
Hoạt động 3: Củng cố:
Bài 34/25 (Sgk)
? Nếu gọi mẫu số là x thì x cần điều kiện gì?
? Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho?
? Nếu tăng cả tử và mẫu 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn ntn?
? Lập pt bài toán?
? Giải pt?
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài + làm bài 36SGK/26
- Chọn ẩn c là tuổi thọ của Đi-ô-phăng (x e z+) 
- Hs nghe gv trình bày
: v ô tô = x (km/h)
Hs: S ô tô đi được trong 5 (h) là 5x (km)
Hs: (h)
- 1 hs đọc đề, hs lần lượt trả lời
a) t = x (phút)
- S Tiến chạy được là: 180x (km)
b) S = 4500m = 4,5 km
 t = x (phút) = (h)
Vận tốc TB của Tiến là: (km/h)
-Hs: ta được 500 + x
-Hs: ta được: 10x + 5
-Hs thực hiện
Tóm tắt: số gà + số chó = 36 con
số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà? Số chó?
Hs: 
Hs: nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập pt: Sgk/25
- Hs trình bày miệng
Gọi số chó là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con gà là 36 - x (con)
Số chân chó làãx (chân)
Số chân gà là: 2(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 4x + 2(36 - x) = 100
ĩ x = 14 (thoả mãn đk)
Vậy số chó là 14 (con)
 Số gà là: 36 - 14 = 22 (con)
Hs: Gọi mẫu số là x (x nguyên, x ≠ 0)
 Thì tử số là x - 3
Phân số đã cho là 
Hs: Nếu tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị thì phân số mới là:
Hs: ta có pt: 
Hs: ĩ 2(x - 1) = x + 2
 ĩ x = 4 (thoả mãn đk)
Vậy phân số đã cho là 
1) Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:
* Ví dụ
2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
* Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
Gọi số gà là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con chó là 36 - x (con)
Số chân gà là: 2x (chân)
Số chân chó là: 4(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 2x + 4(36 - x) = 100
ĩ 2x + 144 - 4x = 100
ĩ - 2x = -44
ĩ x = 22 (thoả mãn đk)
Vậy số gà là 22 (con)
 Số chó là: 36 - 22 = 14 (con)
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: Ngày soạn:6/2/2009 Ngày dạy: 9/2/2009
Tiết 51
Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình (tiếp)
I. Mục tiêu 
- Về kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập pt, chú ý đi sâu ở bước lập pt. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập pt
- Về kĩ năng: Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV : Bảng phụ 
HS : Bảng nhóm 
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GV
HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Làm BT 48/11 (Sbt): bảng phụ
-gv nhận xét. ghi điểm
 Hoạt động 2: Ví dụ: Sgk/27
-gv đưa VD (bảng phụ)
? Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? (công thức liên hệ)?
? Trong bài toán này có những đối tương nào tham gia chuyển động? Cùng chiều hay ngược chiều?
- GV kẻ bảng, hướng dẫn hs điền vào bảng
? Biết đại lượng nào của xe máy, của ô tô? hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn?
? Thời gian ô tô đi?
? Điều kiện của x?
? tính quãng đường mỗi xe đã đi?
? Hai quãng đường này quan hệ với nhau ntn?
- sau khi điền xong, gv y/c hs lên bảng trình bày lời giải và giải pt
? đối chiếu đk và trả lời bài toán?
-GV lưu ý hs bài trình bày cụ thể trang 27 - 28 (Sgk)
- GV yêu cầu hs làm ?4
? Nhận xét 2 cách chọn ẩn? Cách nào gọn hơn?
Hoạt động 3: Bài đọc thêm
Bài toán (trang 28) Sgk:
? Trong bài toán này có những đại lượng nào? Quan hệ ntn?
- GV yêu cầu hs xem phân tích bài toán và bài giải
? có nhận xét gì về câu hỏi vàv cách chọn ẩn của bài toán?
- GV yêu cầu hs chọn ẩn trực tiếp
- Cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng pt giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả 2 cách đều dùng được
Hoạt động 4: Củng cố:
Bài 37/30 (Sgk) (bảng phụ)
A
B
6h
xe máy
ô tô
7h
GV yêu cầu hs điền vào bảng phân tích
Hướng dẫn về nhà
- gv lưu ý hs: việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán %, toán đại lượng
- BTVN: 37 -> 44 /30-31 (Sgk)
- 1hs lên bảng
-Hs nhận xét bài làm của bạn
- 1 hs đọc đề
Hs: vận tốc, thời gian, quãng đường
 S = v.t; t = ; v = 
- Trong bài toán có 1 xe mày và 1 ô tô tham gia chuyển động ngược chiều
 Đổi 24’ = h
v
t
S
xe máy
35
x
35x
Ô tô
45
x -
45(x -)
Hs: Biết vxe máy = 35 km/h; v ô tô = 45 km/h
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h)
- thời gian ô tô đi là: x - (h0
Hs: x > 
Hs: Quãng đường xe máy đi là: 35x (km)
Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km)
Hs: Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x -) = 90
Hs thực hiện:
- giải pt: kết quả: x = 
Hs: x = thoả mãn đk
Vậy thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là: h = 1h 21phút
- Hs thực hiện
v (km/h)
t(h)
S(km)
Xe máy
35
x (0 < x < 90)
Ô tô
45
90 - x
phương trình: - = 
 ĩ 9x - 7(90 - x) = 126
 ĩ 9x - 630 + 7x = 126
 ĩ 16x = 756
 ĩ x = 
Thời gian đi là: x:35 = .= (h)
Hs: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn
- 1 hs đọc đề bài
Hs: các đại lượng: số áo may 1 ngày; số ngày may, tổng số áo
- Quan hệ: 
 Số áo may 1 ngày x số ngày may = tổng số áo may
- Hs xem Sgk
Hs: Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo?
Bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày)
Như vậy không chọn ẩn trực tiếp
-Hs điền vào bảng và lập pt
số áo may 1 ngày
số ngày may
tổng số áo may
kế hoạch
90
x
Thực hiện
120
x+60
pt: - = 9
-Hs đọc đề
-Hs điền
v (km/h)
t(h)
S (km)
Xe máy
x (x > 0)
x
Ô tô
x + 20
( x + 20)
pt: x = ( x + 20)
- Hs có thể chọn SAB là x (km, x > 0)
pt: - = 20
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thou nhất là x (gói, x nguyên dương, x < 60)
thì số kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói)
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là 60 - x
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là: 80 - 3x
Ta có pt: 60 - x = 2(80 - 3x)
 ĩ 60 - x = 160 - 6x
 ĩ 5x = 100
 ĩ x = 20 (thoản mãn đk)
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói
1) Ví dụ: Sgk/27
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h)
- thời gian ô tô đi là: x - (h0
Quãng đường xe máy đi là: 35x (km)
Quãng đường ô tô đi là: 45 (x -) (km)
Hai quãng đường này có` tổng là 90 km. Ta có pt: 35x + 45 (x -) = 90
IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN:Tuần 25 +26	
Ngày soạn :6/2/2009
Ngày dạy :12/2/2009 + 16/2/2009
Tiết 52 + 53 : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình . Vận dụng để làm bài tập
Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình . Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
 Bảng phụ 
 Bảng nhóm, phiếu học tập
 Thước kẻ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 52
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học
Làm bài tập 38 Tr 30 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 40 – SGK 
- Buớc thứ nhất ta phải làm gì ?
- Chọn ẩn như thế nào ?
Điều kiện của ẩn
- Tuổi mẹ năm nay bao nhiêu ?
- Sau 13 năm nữa tuổi mẹ và tuổi Phương ntn ?
- Vậy ta có phương trình gì ?
- Giải phương trình, tìm x
- Kết luận 
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
Gọi x là tuổi của Phương năm nay
x nguyên dương
Năm nay
Sau 13 năm
Mẹ
3 x
3x + 13
Phương
x
x + 13
Phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	x = 13
Gọi x ( tuổi ) là tuổi của Phương năm nay ( x , x > 0 )
Tuổi của mẹ năm nay là : 3x
Sau 13 năm nữa tuổi của Phương là : x + 13 ( tuổi)
Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ là :
3x + 13 ( tuổi )
Theo bài ra ta có phương trình : 
3x + 13 = 2(x + 13)
	 3x – 2x = 26 – 13 
 	x = 13
( thỏa mãn điều kiệ ... ẩn)
Lượng nước ở bể thứ hai là : 250 lit
Lượng nước ở bể thứ nhất là : 500 lit
Lúc đầu
Sau khi thêm ( bớt)
Bể I
Bể II
Ta có phương trình như thế nào ?
Giải phương trình tìm x ?
- 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống trong bảng bên
2x – 150 = x + 100
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố – Dặn dò
Nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Ôn tập kỹ các dạng đã chữa
BTVN : 52,54, 55 SGK
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần 27	
Ngày soạn :20/2/2009
Ngày dạy : 27/2/2009
Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III
MỤC TIÊU:
Về kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức, nắm kiến thức về phương trình của HS
Về thái độ: Qua đó GV rút ra kinh nghiệm và phương pháp dạy học cho phù hợp, điều chỉnh phương pháp học của HS để đạt kết quả cao nhất
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 Đề kiểm tra phô tô
NỘI DUNG :
TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm )
I. Chọn câu trả lời đúngnhất trong các câu A, B, C, D bằngcách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đó.
Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là 
A. 	B. 	C. 0	D. 2 
Phương trình x2 = – 4 
Có một nghiệm x = – 2
Có một nghiệm x = 2
Có hai nghiệm x = 2 và x = – 2
Vô nghiệm
Phương trình ( x – 3 ) ( 5 – 2x) = 0 có tập nghiệm S là :
A. 	B. 	C. 	D. 
Điều kiện xác định của phương trình : 1 + = là 
A) x 3	B) x – 2	C) x 3 và x – 2	D) x 0
II. Điền vào chỗ ( . . . ) cho đúng	
Phương trình 2x – 1 = 0 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . . .
Phương trình 3x – 2 = 0 có nghiệm duy nhất là . . . . . . . . .
Phương trình x + 2000 = x + 2000 có tập nghiệm là S = . . . . . . . .
Phương trình x + 5 = x – 7 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . . . . . 
Trong một phương trình, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Phương trình 2x + 3 = 0 là phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phương trình (x + 7) (x – 2) = 0 là phương trình . . . . . . . . . . . . . . .
TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 1 : Giải các phương trình sau : 
a) (2x – 10) (5x + 25) = 0
 b) 
 c) 
 ( x2 + 7x + 12) ( x2 + 8x + 15) = 0
Bài 2 : Số lượng gạo trong bao thứ nhất gấp ba lần số lượng gạo trong bao thứ hai. Nếu bớt ở bao thứ nhất 35 kg và thêm vào bao thứ hai 25 kg thì số lượng gạo trong hai bao bằng nhau.
Hỏi lúc đầu mỗi bao chứa bao nhiêu kg gạo ?
ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm )
(2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
1. D	2. D	3. C	4. C
( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 
S = 	2. x = 	3. S = R	4. S = 
5. Đổi dấu cuả hạng tử đó	6. Tích bằng 0
7. Bậc nhất một ẩn	8. Tích 
TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 1 : ( 4 điểm ) Mỗi câu đúng được 1 điểm 
	a) (2x – 10) (5x + 25) = 0	b) 	
	(0,5 điểm )	2( 5x – 2 ) = 3 (5 – 3x)	(0,25 điểm )
	(0,5 điểm )	19x = 19	(0,5 điểm )
	x = 1	(0,25 điểm )
	c) Đkxđ : x 	(0,25 điểm )
	(0,25 điểm )
	2(x +2) – (x – 2) = 3x – 12	
	2x + 4 – x + 2 = 3x – 12
	 2x – x – 3x = –12 – 4 – 2 	(0,25 điểm)
	 –2x = –18
	 x = 9	(0,25 điểm)
	d) ( x2 + 7x + 12) ( x2 + 8x + 15) = 0
	(x + 3)2 (x + 4) (x + 5) = 0	(0,5 điểm )	
	(0,5 điểm )
Bài 2 : (2 điểm ) 
HS gọi được ẩn và đặt được điều kiện của ẩn 	(0,25 điểm )
Biểu thị được các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn	(0,25 điểm )
Lập được phương trình 	(0,5 điểm )
Giải được phương trình 	(0,5 điểm )
Kết luận : Số lượng gạo trong bao thứ nhất là : 30 kg 
 Số lượng gạo trong bao thứ hai là : 90 kg 	( 0,5 điểm )
Bảng tổng hợp 
 Điểm
Lớp
0 -> 2
3 -> 4
< TB
5 -> 6
7 -> 8
9 -> 10
TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A
8C
Nhận xét :
Tuần 28	
Ngày soạn :19/03/2005
Ngày dạy : 21/03/2005
CHƯƠNG IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 56 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
MỤC TIÊU:
HS biết được thế nào là bất đẳng thức, nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức 
Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ởû bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thứ tự và phép cộng
Rèn luyện tư duy lô gic trong toán học
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
Thước kẻ
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG 2 : Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
- Khi so sánh hai số a và b xảy ra những trường hợp nào ?
- Cho HS trả lời và GV chốt lại vấn đề
- GV giới thiệu thứ tự trên trục số 
- GV cho HS thực hiện ? 1
- GV giới thiệu cách nói ngắn gọn về các ký hiệu : và VD 
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS lên bảng thực hiện
- HS theo dõi
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số :
Số a bằng số b : a = b
Số a nhỏ hơn số b : a < b
Số a lớn hơn số b : a > b
Trục số :
a lớn hơn hoặc bằng b : a 
a nhỏ hơn hoặc bằng b : a b
HOẠT ĐỘNG 3 : Bất đẳng thức 
- GV giới thiệu về bất đẳng thức
- Hãy cho ví du về bất đẳng thức
và chỉ rõ VT, VP của bất đẳng thức
- HS cho ví dụ
2. Bất đẳng thức :
Hệ thức dạng : a b,a b,ab)
a : VT
b : VP
Ví dụ : 5 + (–2) > –3 
HOẠT ĐỘNG 4 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- GV dùng bảng phụ phóng to hình vẽ ở SGK và hướng dẫn HS quan sát :
Trục số ( dòng trên ) có : - 4 < 2
- So sánh : - 4 + 3 ? 2 + 3
dòng dưới cho : -4 + 3 < 2 + 3
- HS quan sát hình vẽ
-4 + 3 < 2 + 3
Tính chất : Với 3 số a, b, c :
Nếu a < b a + c < b + c
 a b a + c b + c
 a > b a + c > b + c 
 a b a + c b + c 
- Thực hiện ? 2 
- GV cho HS rút ra nhận xét với ba số a, b, c nếu a < b suy ra gì ?
Tương tự với a > b, a b, a b GV giới thiệu thuật ngữ BĐT cùng chiều qua ví dụ cụ thể và cho HS phát biểu dạng lời văn
- Aùp dụng tính chất trên chứng tỏ 
2003 + (-25) < 2004 + (-25)
- Thực hiện ? 3 
- Thực hiện ? 4 
- GV nêu chú ý SGK
a) –4 + (-3) < 2 + (-3)
b) –4 + c < 2 + c
 a + c < b + c
- HS phát biểu tương tự
- HS nhắc lại
- HS hoạt động cá nhân
- HS thảo luận theo nhóm hai câu
Ví dụ 2 : Chứng tỏ
2003 + (-25) < 2004 + (-25)
Giải :
Cộng –25 vào hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 
Suy ra 2003 + (-25) < 2004 + (-25)
Chú ý : SGK
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố
- Nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- Làm bài tập 1, 2 SGK
- HS nhắc lại
Bài 1 HS hoạt động cá nhân
Bài 2 HS làm theo nhóm
Bài 1 Tr 37 - SGK
a) S	b) Đ	c) Đ	
d) Đ vì x2 0 x2 + 10
Bài 2 Tr 37 – SGK
a + 1 < b + 1
( vì từ a < b cộng hai vế với 1 )
a – 2 < b – 2 
( vì từ a < b, cộng hai vế với – 2 )
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò 
Học thuộc lý thuyết
BTVN : Bài 3 SGK, bài 6,7,8,9 SBT
Đọc trước bài “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân”
Tuần 27	
Ngày soạn :19/03/2005
Ngày dạy : 21/03/2005
Tiết 57 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP nhân
MỤC TIÊU:
Nắm chắc được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương và số âm) ở dạng bất đẳng thức
Biết cách sử dụng tính chất đ1o để chứng minh bất đẳng thức và giải một số bài tập đơn giản
Biết được tính chất bắc cầu của tính thứ tự
Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, bảng nhóm
Thước kẻ, phiếu học tập
NỘI DUNG :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘÄI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Làm bài tập 3 – SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
GV treo bảng phụ hình minh họa ở SGK : - 2 < 3 
	(-2) . 2 < 3. 2
- Thực hiện ? 1 
Từ - 2 < 3 cho biết
- 2 . 5091 ? 3. 5091
Dự đoán -2. c ? 3. c (c > 0)
Từ a 0)
- GV nêu tính chất và yêu cầu HS phát biểu bằng lời
- Thực hiện ? 2
- HS quan sát hình vẽ
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS hoạt động cá nhân và trả lời
- HS giải thích
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
Tính chất : 
Với ba số a, b, c mà c > 0 ta có 
	a < b ac < bc
	a b ac bc
	a > b ac > bc
	a b ac > bc
HOẠT ĐỘNG 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
- GV cho HS quan sát hình vẽ SGK
- Tương tự , từ - 2 < 3 
	-2 . (-3) ? 3 . (-3)
	-2 . (-7) ? 3 . (-7)
-2 . (-345) ? 3 . (-345)
Dự đoán : -2 . c ? 3 . c (c < 0)
Từ a < b a.c ? b.c (c < 0)
- GV nêu tính chất tương tự trường hợp : a > b, a b, a b 
- Hãy phát biểu bằng lời sau khi nghe GV giới thiệu bất đẳng thức ngược chiều
- Thực hiện ? 4 
- Thực hiện ? 5 
- HS quan sát hình vẽ
- HS hoạt động cá nhân rồi trả lời kết quả
- HS nêu tính chất tương tự
- HS phát biểu bằng lời
- HS hoạt động cá nhân rồi thảo luận nhóm
Tính chất : 
Với a, b, c mà c < 0 
Nếu a bc
	a b ac bc
	a > b ac < bc
	a b ac < bc
Ví dụ : 
a) 3. (-5) > 5 . (-5) vì 3 < 5 
b) -4a > -4b a < b
HOẠT ĐỘNG 4 : Tính chất bắc cầu của thứ tự
- Với ba số a, b, c nếu a > b và 
b > c thì có kết luận gì giữa a và c
tương tự với dấu <, , 
- Aùp dụng tính chất trên làm ví dụ : 
Từ a > b chứng minh a + 2 > b – 1 
- Kết lưận a > c
- HS trả lời
- HS suy nghĩ và thực hiện
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với ba số a, b, c 
Nếu a < b và b < c thì a < c
	 a b và b c thì a c
	 a > b và b > c thì a > c
	 a b và b c thì a c
Ví dụ : 
Cho a > b chứng minh a + 2 > b – 1 
Giải : a > b a + 2 > b + 2
Vì 2 > -1 nên b + 2 > b + (-1)
Hay a + 2 > b – 1 	 
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố
- Nhắc lại tính chất thứ tự và phép nhân với một số (âm’ dương)
- Tính chất bắc cầu của thứ tự
- Làm bài tập 5,6 SGK
- Cho HS hoạt động nhóm và khuyến khích làm bằng nhiều cách
- HS nhắc lại
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 5, 6 SGK
Bài 5 – SGK
a) Đúng , vì -6 0 nên 
-6 . 5 < -5 . 5
b) S
c) S
d) Đ
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò
Học thuộc lý thuyết 
Làm bài tập 7 -> 14 SGK Tr 40
Chuẩn bị bài cho tiết “ Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_24_den_28.doc