Ngày soạn: Tuần: 23 Ngày dạy: Tiết: 47 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết điều kiện xác định của một pt.HS biết giải pt chứa ẩn ở mẫu: HS hiểu thông qua ví dụ mở đầu 2. Kĩ năng: HS thực hiện được cách tìm ĐKXĐ của pt chứa ẩn ở mẫu và nắm vững quy tắc giải pt chứa ẩn ở mẫu: + Tìm ĐKXĐ + Quy đồng mẫu và khử mẫu + Giải pt vừa nhận được + Kết luận HS thực hiện thành thạo các bước giải pt 3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học. Rèn cho hs tính cách Cẩn thận khi phân tích, trình bày và tính toán. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các dạng bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HS1: Viết dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn? Công thức tìm nghiệm? Áp dụng: Giải phương trình 8x – 3 = 5x+12. HS2: Viết dạng tổng quát của phương trình tích? Cách giải phương trình tích? Áp dụng giải phương trình : (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10). Đáp án: 1/ a) Phương trình ax + b = 0 (a 0) được giải như sau: ax + b = 0 ax b b x a b) Giải phương trình 8x – 3 = 5x+12. Kết quả: x = 5. 2/ a) Để giải phương trình tích ta áp dụng công thức: A(x).B(x)=0 A(x)=0 hoặc B(x)=0. 1 b) Giải phương trình : (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10). Kết quả: S ;3;4 3 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động khởi động: ( 10 phút) Tổ chức trò chơi truyền quà. GV đưa hộp quà có chứa câu hỏi cả lớp cùng hát một bài. Bạn nào cầm cuối cùng bạn đó trả lời câu hỏi trong hộp quà: 1 1 x = 1 có phải là nghiệm của phương trình x 1 hay không? Vì sao? x 1 x 1 GV giới thiệu ví dụ mở HS quan sát ví dụ mở đầu. 1. Ví dụ mở đầu: đầu SGK/19 . (SGK, 19) GV yêu cầu HS trả lời ?1 HS trả lời ?1 ? Ví dụ này cho ta thấy các x=1 không phải là nghiệm phương trình có chứa ẩn ở của phương trình vì tại x= 1 mẫu thì các phép biến đổi giá trị của phân thức 1 thường dùng để giải phương x 1 trình có thể cho các giá trị không xác định. của ẩn không phải là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình mới nhận được không tương HS lắng nghe. đương với phương trình đã cho . Một yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc giải các phương tình chứa ẩn ở mẫu là phải đưa ra một mức chuẩn để xác định nghiệm của phương trình .Đó là điều kiện xác định của phương tình .Vậy điều kiện xác định của phương trình là gì ,ta vào phần 2 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức ( 25 phút) Kiến thức 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình Mục tiêu: Giúp HS hiểu và biết cách tìm điều kiện của pt GV nhận xét , bổ sung và Các nhóm tự nghiên cứu 2. Tìm điều kiện xác định đưa kết luận lên bảng phụ . mục 2 trong 3’ và trả lời của phương trình Yêu cầu HS làm ?2 . câu hỏi :điều kiện xác ĐKXĐ của phương trình là GV lưu ý HS có thể lựa định của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các chọn các cách trình bày gì ? mẫu trong phương trình đều khác nhau khi tìm ĐKXĐ HS làm ?2 khác 0. của phương trình .Trong Ví dụ 1: (SGK, 20) thực hành GPT ta chỉ yêu ?2 Tìm điều kiện xác định cầu kết luận điều kiên của của mỗi phương trình: x x 4 ẩn còn các bước trung gian a. có thể bỏ qua . HS tiếp thu. x 1 x 1 Ta đi vào nội dung chính Vì x-1 0 x 1 của bài học hôm nay đó là Và x+1 0 x -1 nên :Tìm cách giải phương trình ĐKXĐ: x 1 và x -1 chứa ẩn ở mẫu . 3 2x 1 b. x x 2 x 2 ĐKXĐ : x-2 0 hay x 2 Kiến thức 2: Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Mục tiêu: Nắm được cách giải pt chứa ẩn ở mẫu GV treo bảng phụ ghi sẵn 3. Cách giải phương trình lời giải ví dụ 2 chứa ẩn ở mẫu: GV nêu các câu hỏi: HS các nhóm nghiên cứu Ví dụ 2: (SGK, 20) -Nêu ĐKXĐ của phương ví dụ 2 SGK. Cách giải phương trình trình. chứa ẩn ở mẫu: -Chỉ ra bước quy đồng mẫu Bước1: Tìm điều kiện xác hai vế của phương trình và định của phương trình . khử mẫu. Bước2 : Quy đồng mẫu hai -Phương trình chứa ẩn ở HS trả lời. vế của phương trình rồi khử mẫu và phương trình đã khử mẫu. mẫu có tương đương với Bước3 : Giải phương trình nhau hay không? ( GV lưu HS trình bày. vừa nhận được ý HS: ta dùng kí hiệu ). Bước4: Kết luận nghiệm (là GV yêu cầu HS nêu các các giá trị của ẩn thoả mãn bước tiếp theo. HS ghi bài. ĐKXĐ của phương trình). GV nhận xét , bổ sung GV đưa kết luận lên bảng phụ . Lưu ý:(SGK) 4. Hướng dẫn: ( 3 phút) - Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải. Làm Làm BT 27( sgk, 22) - Xem tiếp mục 4. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: ( 2 phút) Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ? V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Tuần: 23 Ngày dạy: Tiết: 48 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. HS hiểu pt chứa ẩn ở mẫu thức 2. Kĩ năng: HS thực hiện được rèn kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. HS thực hiện thành thạo các bước giải pt 3. Thái độ: HS có thói quen làm việc cẩn thận, chính xác khi giải pt chứa ẩn ở mẫu thức. Rèn cho hs tính cách Cẩn thận khi phân tích, trình bày và tính toán. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các dạng bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Làm BT 27a (SGK,22). Đáp án: * Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước1: Tìm điều kiện xác định của phương trình . Bước2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước3 : Giải phương trình vừa nhận được Bước4: Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình). 2x 5 * BT 27a: Giải phương trình 3. Kết quả: S 20 x 5 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động( 2 phút) Tổ chức trò chơi truyền quà. GV đưa hộp quà có chứa câu hỏi cả lớp cùng hát một bài. Bạn nào cầm cuối cùng bạn đó trả lời câu hỏi trong hộp quà: x x 4 Điều kiện xác định của pt: x 1 x 1 x 1 0 x 1 HS: ĐKXĐ: x 1 0 x 1 Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi tiếp nhận kiến thức ( 18 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung Kiến thức 1: Áp dụng Mục tiêu: Củng cố cách giải pt chứa ẩn ở mẫu GV lần lượt đưa các bài 4.Áp dụng : tập lên bảng và yêu cầu HS lên bảng làm từng Ví dụ 3: (SGK, 21) từng HS làm từng bước . bước. ?3. Giải các phương trình sau: x x 4 a. x 1 x 1 Yêu cầu HS nhắc lại các ĐKXĐ: x 1 và x -1 ĐKXĐ: x 1 và x -1 x x 4 bước quy đồng mẫu thức . Ta có : QĐ và khử mẫu: x 1 x 1 x(x 1) (x 4)(x 1) x(x+1) = (x+4)(x-1) Giải PT : x = 2 (x 1)(x 1) (x 1)(x 1) Từ đó ta có phương trình: KL: thoả mãn ĐKXĐ x(x+1) = (x+4)(x-1) 2 2 x + x = x +3x –4 Vậy tập nghiệm của 2x-4 =0 Hướng dẫn HS làm câu b phương tình là : S = 2. x = 2 thoả mãn ĐKXĐ tương tự Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = 2 3 2x 1 b. x HS làm câu b tương tự x 2 x 2 ĐKXĐ : x 2 3 (2x 1) x(x 2) x 2 x 2 3 = (2x-1) – x(x-2) 3 = 2x – 1 – x2 + 2x x2 – 4x + 4 = 0 (x-2)2 = 0 x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút) Bài tập 29 HS quan sát, trả lời. BT29 .Cả hai lời giải đều sai vì GV hướng dẫn HS trình đã khử mẫu mà không chú ý bày. HS ghi bài. đến điều kiện xác định . ĐKXĐ Bài 28(a,d) trang 22 : x 5 do đó x=5 bị loại. Vậy -GV nêu BT 28a, d và gọi -2 học sinh lên bảng thực phương trình đã cho vô nghiệm đồng thời 2 HS. hiện. Bài 28 trang 22 : 2x 1 1 a) 1 x 1 x 1 GV nhận xét. -HS nhận xét. ĐKXĐ : x 1 2x-1+x-1 =1 GV yêu cầu HS nhắc lại 3x=-3 quy trình giải HS nhắc lại quy trình giải, x=-1 (thoả ĐKXĐ) ghi bài. Vậy : S= 1 x 3 x 2 d) 2 x 1 x ĐKXĐ : x 0 ; x -1 (x+3)x+(x+1)(x-2)=0 x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0 -2=0 (vô lý). Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . 4. Hướng dẫn: ( 1 phút) - Chuẩn bị các 30,31,32 ,tiết sau luyện tập . - Học và xem lại các dạng phương trình đã học và cách giải từng dạng phương trình. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : ( 9 phút) - Nêu sự khác nhau giữa giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình bậc nhất một ẩn GV: Yêu cầu HS làm bài tập 28(Sgk - 22) * Bài 28 (SGK - 22): 1 1 c, x x2 ĐKXĐ: x 0 x x2 x3 x x4 1 x2 x2 x3 +x = x4 +1 (x-1)2(x2 +x+1)= 0 x – 1 = 0 x=1(TM ĐKXĐ) 1 3 (Vì x2 +x+1= ( x+ )2 > 0 với mọi x) 2 4 V. RÚT KINH NGHIỆM: . Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: