Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 23 đến 24 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 23 đến 24 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

- Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.

- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK)

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- 4 học sinh lên bảng làm bài tập 30 tr23-SGK.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 23 đến 24 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 - Tiết 49 
 Ngày soạn: 13-2-2006 
 Ngày dạy: 20-2-2006
luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức.
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK)
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- 4 học sinh lên bảng làm bài tập 30 tr23-SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bài tập 29 lên bảng.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
+ 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
+ Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên chốt lại: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 31.
- Cả lớp làm bài 
- 2 học sinh lên bảng làm bài (câu a và b)
- Lớp nhận xét bổ sung
- Giáo viên đánh giá, lưu ý cách trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 32
- Học sinh thảo luận theo nhóm học tập.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn
- Giáo viên chốt kết quả, chỉ ra sai lầm (nếu có)
Bài tập 31 (tr23-SGK) (10')
ĐKXĐ: 
Vậy tập nghiệm của PT là 
KXĐ: Đ
ĐKXĐ 
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài tập 32 (tr23-SGK) (15')
Giải các phương trình:
ĐKXĐ: 
Vậy tập nghiệm của PT là 
 (2)
ĐKXĐ: 
Vậy tập nghiệm của PT là 
IV. Củng cố: (2')
- Học sinh nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(5')
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 33 (tr23-SGK)
HDa: Cho biểu thức bằng 2 và tìm a: 
- Làm bài tập: Giải PT với tham số a: 
- Làm BT: Tìm giá trị của m để nghiệm của PT sau nhỏ hơn 2: 
Tuần 23 - Tiết 50 
 Ngày soạn: 15-2-2006 
 Ngày dạy: 22-2-2006
Đ6: giải bài toán bằng cách lập phương trình 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải toán.
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập ghi như sau:
Gà
Chó
Tổng số
Số con
Số chân
+ Bảng phụ ghi lời giải ví dụ 2.
- Học sinh: Đọc trước nội dung bài 6
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1 SGK 
- Cả lớp nghiên cứu, 1 học sinh đọc ví dụ 1
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài voà vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên đưa ra ví dụ 2
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán.
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu học tập.
Gà
Chó
T. số
Số con
x
36-x
36
Số chân
2x
4(36-x)
100
- Giáo viên treo bảng phụ lời giải của bài toán lên bảng và hướng dẫn học sinh làm.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm ?3
- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi nhớ.
1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (8')
* Ví dụ 1:
?1 a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: 180x (km)
b) Vận tốc trung bình Tiến chạy trong x phút là: (km/h)
?2
a) 500 + x
b) 10x + 5
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22')
* Ví dụ 2:
Gà + chó = 36 con.
Chân gà + chân chó = 100
Hỏi: Gà = ?; chó = ?
?3
Gọi số chó là x con (x nguyên, dương, x<36)
 Số gà là 36 - x (con)
Số chân chó là 4x (chân)
Số chân gà là 2(36-x) (chân)
Theo bài ra ta có phương trình:
2(36 - x) + 4x = 100
72 - 2x +4x = 100
 2x = 28 x = 14
Vậy số chó là 14 con
Số gà là 36 - 14 = 22 con
Đáp số: Gà 22 con
 Chó 14 con
* Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (SGK)
IV. Củng cố: (12')
- Làm bài tập 34 (tr25-SGK)
Gọi mẫu số của phân số là a (aZ, a0)
 Tử số của phân số là: a - 3
Khi tăng thêm 2 đơn vị mẫu số là a + 2, tử số là a - 1
Theo bài ra ta có phương trình: 
 2a - 2 = a+2 a = 4
Mẫu số là 4 và tử số là 4 - 3 = 1
Vậy phân số cần tìm là 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nắm chắc cách phân tích bài toán
- Làm các bài 35, 36 tr26-SGK; 43 47 tr11-SBT 
- Đọc trước bài 7
Tuần 24 - Tiết 51 
 Ngày soạn: 20-2-2006 
 Ngày dạy: 27-2-2006
giải bài toán bằng cách lập phương trình (t) 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết vận dụng để giải các bài toán không quá phức tạp.
- Rèn kĩ năng phân tích và giải toán.
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ phần kẻ khung tr27 và ?4 tr28-SGK.
- Học sinh: Nắm chắc các bước giải bài toán.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Học sinh 1: Làm bài tập 43tr11-SBT.
- Học sinh 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
? Cho biết các đại lượng tham gia bài toán.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên treo bảng phụ 1 lên bảng và phân tích cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên treo bảng phụ 2
- Yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện một nhóm lên trình bày
- Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt lại cách giải toán.
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ví dụ (25')
Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x>2/5)
 Quãng đường xe máy đi được là 35x (km)
Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h)
Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km)
Theo bài ra ta có phương trình:
35x + 45(x - 2/5) = 0
Giải ra ta có: x = 27/20
Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau
 là 27/20 (h) = 1h21'
?4
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < S < 90)
 Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km)
Thời gian đi của xe máy là (h)
Thời gian đi của ô tô là (h)
Theo bài ta có:
Giải ra ta có S = (km)
 thời gian cần tìm (h)
?3 Cách 1 ngắn gọn hơn.
IV. Củng cố: (10')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 - tr30 SGK.
Gọi thời gian quãng đường từ A B là x (km) (x >0)
Thời gian của xe máy, ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5 (h) và 2,5 (h)
Vận tốc trung bình của xe máy là (km/h)
Vận tố trung bình của ô tô là (km/h)
theo bài ta có phương trình: 
Giải ra ta có: x = 175 (km), vận tốc TB xe máy 50 (km/h)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại ví dụ trong SGK.
- Làm bài tập 38, 39 (tr30-SGK), đọc phần đọc thêm.
Tuần 24 - Tiết 51 
 Ngày soạn: 22-2-2006 
 Ngày dạy: 1-3-2006
giải bài toán bằng cách lập phương trình (t) 
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn kĩ năng phân tích và giải bài toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong cách trình bày của lời giải của bài toán.
B. Chuẩn bị: 
- Máy chiếu, giấy trong.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 40.
- Học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thu giấy trong của một vài học sinh đưa lên máy chiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Các nhóm làm việc và trình bày ra giấy trong.
- Giáo viên đưa lên máy chiếu 
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày.
Bài tập 40 (tr31-SGK) (14')
Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0)
 số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi
Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi
Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi
Theo bài ta có:
3x + 13 = 2(x + 13)
Giải ra ta có x = 13 tuỏi
Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi)
Bài tập 41 (tr31-SGK) (12')
Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9)
 Chữ số hàng đơn vị là 2x
Khi thêm số 1 vào giữa số mới
là = 100x + 10 + 2x = 102x + 10
Theo bài ta có:
102x + 10 = 10x + 2x + 370
Giải ra ta có x = 4
 số cần tìm là 48
Bài tập 42 (tr31-SGK) (12')
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99)
Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải số đó là = 200 + 10x + 2 = 2002 + 10x
Theo bài ta có PT: 
2002 + 10 x = 153x
Giải ra ta có: x = 14
Vậy số ban đầu là 14
IV. Củng cố: (12')
- Học sinh nhắc laik các bước làm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài toán trên.
- Làm bài tập 44 48 (tr31-32 SGK)
HD bài tập 46
Độ dài quãng đường
(km)
Thời gian đi
(giờ)
Vận tốc
(km/h)
Trên đoạn AB
x
dự định 
Trên đoạn AC
48
1
48
Trên đoạn CB
x - 48
48 +6 =54
Đs: AB = 120 (km)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_23_den_24_ban_2_cot.doc