A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ.
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- 4 học sinh lên bảng làm bài tập 30 tr23-SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
Tuần 23 - Tiết 49 Ngày soạn: 13-2-2006 Ngày dạy: 20-2-2006 luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Học sinh nắm chắc được khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ. - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, qui đồng các phân thức. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 29 (tr22-SGK) C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - 4 học sinh lên bảng làm bài tập 30 tr23-SGK. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bài tập 29 lên bảng. - Học sinh suy nghĩ trả lời + 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. + Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên chốt lại: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 31. - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài (câu a và b) - Lớp nhận xét bổ sung - Giáo viên đánh giá, lưu ý cách trình bày. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 32 - Học sinh thảo luận theo nhóm học tập. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. - Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn - Giáo viên chốt kết quả, chỉ ra sai lầm (nếu có) Bài tập 31 (tr23-SGK) (10') ĐKXĐ: Vậy tập nghiệm của PT là KXĐ: Đ ĐKXĐ Vậy phương trình vô nghiệm. Bài tập 32 (tr23-SGK) (15') Giải các phương trình: ĐKXĐ: Vậy tập nghiệm của PT là (2) ĐKXĐ: Vậy tập nghiệm của PT là IV. Củng cố: (2') - Học sinh nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. V. Hướng dẫn học ở nhà:(5') - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 33 (tr23-SGK) HDa: Cho biểu thức bằng 2 và tìm a: - Làm bài tập: Giải PT với tham số a: - Làm BT: Tìm giá trị của m để nghiệm của PT sau nhỏ hơn 2: Tuần 23 - Tiết 50 Ngày soạn: 15-2-2006 Ngày dạy: 22-2-2006 Đ6: giải bài toán bằng cách lập phương trình A. Mục tiêu: - Học sinh nẵm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập ghi như sau: Gà Chó Tổng số Số con Số chân + Bảng phụ ghi lời giải ví dụ 2. - Học sinh: Đọc trước nội dung bài 6 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1 SGK - Cả lớp nghiên cứu, 1 học sinh đọc ví dụ 1 - Yêu cầu học sinh làm ?1 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài voà vở, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên đưa ra ví dụ 2 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán. - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào phiếu học tập. Gà Chó T. số Số con x 36-x 36 Số chân 2x 4(36-x) 100 - Giáo viên treo bảng phụ lời giải của bài toán lên bảng và hướng dẫn học sinh làm. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận theo nhóm ?3 - Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên treo bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi nhớ. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn (8') * Ví dụ 1: ?1 a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút là: 180x (km) b) Vận tốc trung bình Tiến chạy trong x phút là: (km/h) ?2 a) 500 + x b) 10x + 5 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22') * Ví dụ 2: Gà + chó = 36 con. Chân gà + chân chó = 100 Hỏi: Gà = ?; chó = ? ?3 Gọi số chó là x con (x nguyên, dương, x<36) Số gà là 36 - x (con) Số chân chó là 4x (chân) Số chân gà là 2(36-x) (chân) Theo bài ra ta có phương trình: 2(36 - x) + 4x = 100 72 - 2x +4x = 100 2x = 28 x = 14 Vậy số chó là 14 con Số gà là 36 - 14 = 22 con Đáp số: Gà 22 con Chó 14 con * Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (SGK) IV. Củng cố: (12') - Làm bài tập 34 (tr25-SGK) Gọi mẫu số của phân số là a (aZ, a0) Tử số của phân số là: a - 3 Khi tăng thêm 2 đơn vị mẫu số là a + 2, tử số là a - 1 Theo bài ra ta có phương trình: 2a - 2 = a+2 a = 4 Mẫu số là 4 và tử số là 4 - 3 = 1 Vậy phân số cần tìm là V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nắm chắc cách phân tích bài toán - Làm các bài 35, 36 tr26-SGK; 43 47 tr11-SBT - Đọc trước bài 7 Tuần 24 - Tiết 51 Ngày soạn: 20-2-2006 Ngày dạy: 27-2-2006 giải bài toán bằng cách lập phương trình (t) A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng để giải các bài toán không quá phức tạp. - Rèn kĩ năng phân tích và giải toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ phần kẻ khung tr27 và ?4 tr28-SGK. - Học sinh: Nắm chắc các bước giải bài toán. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Làm bài tập 43tr11-SBT. - Học sinh 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK. ? Cho biết các đại lượng tham gia bài toán. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Giáo viên treo bảng phụ 1 lên bảng và phân tích cho học sinh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn. - Giáo viên đánh giá. - Giáo viên treo bảng phụ 2 - Yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện một nhóm lên trình bày - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt lại cách giải toán. - Học sinh chú ý theo dõi. Ví dụ (25') Gọi thời gian từ lúc đi xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x (h) (x>2/5) Quãng đường xe máy đi được là 35x (km) Thời gian ô tô đi được là là x - 2/5 (h) Quãng đường ô tô đi được là 45 (x- 2/5) (km) Theo bài ra ta có phương trình: 35x + 45(x - 2/5) = 0 Giải ra ta có: x = 27/20 Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau là 27/20 (h) = 1h21' ?4 Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < S < 90) Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km) Thời gian đi của xe máy là (h) Thời gian đi của ô tô là (h) Theo bài ta có: Giải ra ta có S = (km) thời gian cần tìm (h) ?3 Cách 1 ngắn gọn hơn. IV. Củng cố: (10') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 - tr30 SGK. Gọi thời gian quãng đường từ A B là x (km) (x >0) Thời gian của xe máy, ô tô đi hết quãng đường AB lần lượt là 3,5 (h) và 2,5 (h) Vận tốc trung bình của xe máy là (km/h) Vận tố trung bình của ô tô là (km/h) theo bài ta có phương trình: Giải ra ta có: x = 175 (km), vận tốc TB xe máy 50 (km/h) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại ví dụ trong SGK. - Làm bài tập 38, 39 (tr30-SGK), đọc phần đọc thêm. Tuần 24 - Tiết 51 Ngày soạn: 22-2-2006 Ngày dạy: 1-3-2006 giải bài toán bằng cách lập phương trình (t) A. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Rèn kĩ năng phân tích và giải bài toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong cách trình bày của lời giải của bài toán. B. Chuẩn bị: - Máy chiếu, giấy trong. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 40. - Học sinh đọc bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. - Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán. - Cả lớp làm bài ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong của một vài học sinh đưa lên máy chiếu. - Cả lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm làm việc và trình bày ra giấy trong. - Giáo viên đưa lên máy chiếu - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày. Bài tập 40 (tr31-SGK) (14') Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0) số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi Theo bài ta có: 3x + 13 = 2(x + 13) Giải ra ta có x = 13 tuỏi Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi) Bài tập 41 (tr31-SGK) (12') Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9) Chữ số hàng đơn vị là 2x Khi thêm số 1 vào giữa số mới là = 100x + 10 + 2x = 102x + 10 Theo bài ta có: 102x + 10 = 10x + 2x + 370 Giải ra ta có x = 4 số cần tìm là 48 Bài tập 42 (tr31-SGK) (12') Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99) Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải số đó là = 200 + 10x + 2 = 2002 + 10x Theo bài ta có PT: 2002 + 10 x = 153x Giải ra ta có: x = 14 Vậy số ban đầu là 14 IV. Củng cố: (12') - Học sinh nhắc laik các bước làm. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài toán trên. - Làm bài tập 44 48 (tr31-32 SGK) HD bài tập 46 Độ dài quãng đường (km) Thời gian đi (giờ) Vận tốc (km/h) Trên đoạn AB x dự định Trên đoạn AC 48 1 48 Trên đoạn CB x - 48 48 +6 =54 Đs: AB = 120 (km)
Tài liệu đính kèm: