Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 2. Kĩ năng:

 - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.

 3. Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.

- HS: SGK, thước thẳng

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A3:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8bd

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/ 01/2011
Ngày dạy: 06/ 01/ 2011
Tuần: 21
Tiết: 43
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Củng cố kỉ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 2. Kĩ năng:
	- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
 3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc biến đổi phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Làm bài tập 8bd
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	GV hướng dẫn HS bỏ dấu ngoặc, sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế, thu gọn và áp dụng quy tắc nhân.
	GV cần hướng dẫn HS giải theo từng bước cụ thể.
	GV yêu cầu HS quy đồng mẫu các phân thức.
	Yêu cầu HS khử mẫu
	Sau khi khử mẫu thì ta được phương trình tương tự như ở VD1, GV cho HS giải tiếp.
Hoạt động 2: 
	GV cho HS làm VD 3.
	GV cho 2 HS lên bảng.
	Với VD4 và VD5, sau khi giải gần xong, HS sẽ không biết làm như thế nào bước tiếp theo, GV cần chỉ ra cho HS hiểu khi nào thì ta kết luận phương trình vô nghiệm và phương trình vô số nghiệm.
	HS làm theo sự hướng dẫn của GV.	
	HS quy đồng mẫu.
	HS khử mẫu
	HS làm nhừng phần việc còn lại
	HS thảo luận VD 3.
	HS lên bảng giải 2 bài tập này, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
1. Cách giải:
VD 1: 
Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải:
 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x – 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
VD 2: Giải phương trình
Giải:
Tập nghiệm của phương trình:
2. Áp dụng:
VD 3: Giải phương trình
Giải:
Tập nghiệm của phương trình:
VD 4: Giải phương trình 
 x – 2 = x + 3 x – x = 3 + 2
0x = 5 (vô lý)
Phương trình vô nghiệm.
VD 5: Giải phương trình 
 x + 3 = 3 + x x – x = 3 – 3
0x = 0 (thoả mãn với mọi x)
Phương trình có vô số nghiệm.
 	4. Củng Cố: 
 	- GV nhắc lại cách đưa một phương trình về phương trình bậc nhất một ẩn.
	5. Dặn Dò: 
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 11abcd, 12.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 07/ 01/ 2011
Ngày dạy: 10/ 01/ 2011
Tuần: 21
Tiết: 44
LUYỆN TẬP §3
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Tiếp tục củng cố kỉ năng biến đổi và đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất.
 2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc giải phương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu.
- HS: SGK, chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:..
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập 11ab.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân khi biến đổi một phương trình.
	Ở bước thứ hai, HS thực hiện quy tắc nhân như thế nào?
	Khi chia hai vế của phương trình cho 1 số thì số đó phải có điều kiện gì?
	x = 0 có là nghiệm của phương trình trên hay không?
	Bạn Hoà đã thực hiện quy tắc nhân chưa đúng. Em làm b.tập này như thế nào?
Hoạt động 2: 
	GV hướng dẫn HS quy đồng, khử mẫu sau đó chuyển vế thu gọn và áp dụng quy tắc nhân thì ta tìm được x.
Hoạt động 3: 
	GV chia lớp thành hai nhóm và cho HS thảo luận hai bài tập này sau khi đã hướng dẫn cách giải.
	Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông.
	Việc giải phương trình đơn giản, HS có thể thực hiện được mà không cần hướng dẫn. 
	HS nhắc lại.
	Chi hai vế cho x.
	Số đó khác 0
	Có
	HS suy nghĩ và trình bày cách giải bài tập này.
	HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
	HS chú ý theo dõi và thảo luận theo nhóm.
	HS nhắc lại.
Bài 13: Bạn Hoà giải phương trình
	x(x + 2) = x(x + 3) như sau:
 x(x + 2) = x(x + 3)
x + 2 = x + 3
x – x = 3 – 2
0x = 1 (vô nghiệm)
Ta thấy, cách giải của bạn Hoà sai ở chỗ đã chia hai vế của phương trình cho x = 0
Ta giải lại như sau:
 x(x + 2) = x(x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
x2 – x2 + 2x – 3x = 0
x = 0
Tập nghiệm của phương trình trên:
Bài 18: Giải phương trình
Tập nghiệm của phương trình trên:
Bài 19: Viết phương trình theo x rồi tìm x.
x
2m
9m
5m
x
6m
a) S = 144m2
b) S = 75m2
a) 9x + 9x + 2.9 = 144
18x = 144 – 18
18x = 126
x = 7 (m)
b) 6x + .5.6 = 75
6x + 15 = 75
6x = 75 – 15
6x = 60
x = 10
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: 
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 19c.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_hoang_tien_th.doc