I. Mục tiêu.
- HS nắm được các khái niệm ban đầu: phương trình, nghiệm, số nghiệm của phương trình. Biết kiểm tra 1 giá trị của biến có là nghiệm của phương trình hay không?. Nắm được khái niệm khái niệm 2 phương trình tương đương, biết kiểm tra 2 phương trình có tương đương hay không?
- Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện các phép tính tìm nghiệm đơn giản.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép tính và vận dụng làm bài tập.
*Trọng Tâm:phương trình
II. chuẩn bị.
1.GV:Bảng phụ ghi các ví dụ và BT.
2.HS:Chhuẩn bị các BT dạng tìm x đơn giản đã học.
III. tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Ngày soạn : 27/12 Ngày dạy : 03/1 Tuần 20 Tiết 41: mở đầu về phương trình ========&======== I. Mục tiêu. - HS nắm được các khái niệm ban đầu: phương trình, nghiệm, số nghiệm của phương trình. Biết kiểm tra 1 giá trị của biến có là nghiệm của phương trình hay không?. Nắm được khái niệm khái niệm 2 phương trình tương đương, biết kiểm tra 2 phương trình có tương đương hay không? - Rèn cho HS có kỹ năng thành thạo khi thực hiện các phép tính tìm nghiệm đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện các phép tính và vận dụng làm bài tập. *Trọng Tâm:phương trình II. chuẩn bị. 1.GV:Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. 2.HS:Chhuẩn bị các BT dạng tìm x đơngiản đã học. III. tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Tìm x biết a) 3x – 6 = 0 b) x. 3.Bài mới Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS HĐ1: Phương trình một ẩn. + GV thông báo: * Dạng bài toán tìm x đã học chính là 1 phương trình 1 ẩn x. * Ta định nghĩa phương trình theo kiểu mô tả như sau: Hai biểu thức của cùng một biến được nối với nhau bới dấu "=" thì lập thành 1 phương trình. Chú ý: Trường hợp 1 vế của biểu thức chỉ có 1 số thì cũng được coi là 1 biểu thức cùng biến với kia. * GV cho hS làm ?1: Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình. 2x + 5 = 3.(x – 1) + 2 Hai vế nhận giá trị như thế nào? ị GV: ta nói x = 6 là nghiẹm của phương trình vậy nghiệm của phương trình là gì? Hãy điền vào ô trống () trên bảng phụ. Với ?3: GV cho làm tương tự để GV củng cố khái niệm "nghiệm của phương trình". * GV chú ý: những phương trình dạng x = m (trong đó m là 1 số thực) cũng là 1 phương trình. Trong PT này đã chỉ rõ nó có 1 nghiệm duy nhất x = m. * Cho HS nắm số nghiệm công tác phương trình. 15 phút + HS nghe và ghi các ví dụ: + Tự tìm các ví dụ và phương trình. - Phương trình có hai vế mỗi vế là 1 biểu thức đạo số của cùng 1 biến x, y, z, t, .. VD: 3x – 5 = 4x + 7 5y – 4.(y – 1) = 3.(y – 1) 2t – 5.(t – 4) = t – 7 3z – 7 = 0 + HS lên bảng tính cho ?2: VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17 VP = 3.(6 – 1) + 2 = 15 + 2 = 17 Vậy VT = VP. Giá trị của biến x = 6 là nghiện của phương trình. HS: Nghiệm của phương trình là giá trị của biến thay vào làm cho 2 vế của phương trình bằng nhau. + HS làm ?3: đưa ra các kết luận như sau x = – 2 không là nghiệm vì VT ạ VP. x = 2 là nghiệm vì khi đó VT = VP. * HS nắm các khái niệm: phương trình vô nghiệm, phương trình vô số nghiệm, phương trình chỉ có 1 nghiệm ị số nghiệm của 1 phương trình. * Kí hiệu tập nghiệm của phương trình là S thì S có thể có 1 phần tử, 2 phân tử, vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào. HĐ2:Giải phương trình –phương trình tương đương. + GV thông báo: việc giải phương trình chính là đi tìm tập nghiệm của phương trình đó. Chẳng hạn các phương trình: 3x – 6 = 0 thì tập nghiệm S = {2}. –1 = 0 thì tập nghiệm S = {-1; 1}. 2 +3 = 0 thì tập nghiệm S = {F} tập rỗng + Trong quá trình thực hiện biến đổi phương trình ban đầu để đi đến kết quả thì ta thu được các phương trình tương đương + Hãy kiểm tra xem x = 2 có là nghiệm của các phương trình (1), (2), (3) không? + Xset xem các phương trình sau có tương đương hay không? 3x – 9 = 0 ; x – 3 = 0 ; 2x – 6 = 0 Sau khi HS nắm được khái niệm GV đưa ra ví dụ: Hai phương trình vô nghiệm thì có được coi là tương đương với nhau hay không? 10 phút + HS nắm các khái niệm và ghi các giá trị của biến là nghiệm vào trong tập hợp S các nghiệm của phương trình. + HS thực hiện ?4: a) phương trình x = 2 có tập nghiệm S = {2} b) phương trình vô nghiệm ị tập nghiệm S = {F} Ví dụ: 3x – 4 = 7x – 12 (1) Û 3x – 7x = 4 – 12 (2) Û – 4x = – 8 (3) Û x = 2 (4) + HS kiểm tra và nhận thấy x = 2 đều là nghiệm của 3 phương trình trên. * Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng chung một tập nghiệm. Hai phương trình vô nghiệm thì vẫn được coi là tương đương với nhau. HĐ3: Luyện tập củng cố. + GV cho HS thực hiện BT 1: Với mỗi phương trình sau đây hãy xét xem x = - 1 có là nghiệm hay không? a) 4x – 1 = 3x – 2 b) x + 1 = 2.(x – 3) c) 2.(x + 1) + 3 = 2 – x + Bài tập 2: Trong các giá trị t = - 1; t = 0; t = 1 thì giá trị nào là nghiệm của phương trình: (t + 2)2= 3t + 4 + Sau khi HS thực hiện xong GV hỏi: vậy phương trình đã cho có mấy nghiệm? + GV hướng dẫn BT3: Cho phương trình x +1 = 1 + x Ta thấy mọi x đều là nghiệm. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình là gì? S = ? Kết quả: S = { "x / x ẻ R } + Nếu còn thời gian GV cho HS thực hiện BT4: a) 3.(x – 1) = 2x – 1 – 1 b) 2 c) – 2x – 3 = 0 3 + BT 5: hãy xác định tập nghiệm của 2 phương trình sau đó kết luận 2 phương trình có tương đương hay không? 15 phút + 3 HS lên bảng kiểm tra giá trị của x = –1 ứng với 3 phương trình: a) với x = –1 thì phương trình 4x – 1 = 3x – 2 Vế trái có giá trị là: 4.( –1) – 1 = – 4 – 1 = – 5. Vế phải có giá trị là: 3.( –1) – 2 = – 3 – 2 = – 5. Vậy VT = VP ị x = – 1 là nghiệm. b) x + 1 = 2.(x – 3) VT = – 1 + 1 = 0 VP = 2.( – 1 – 3) = – 8. ị VT ạ VP ị x = – 1 không là nghiệm. c) 2.(x + 1) + 3 = 2 – x + 3HS lên bảng thay các giá trị của t vào 2 vế của phương trình như sau: * Với t = -1 ta có: VT = ( - 1 + 2)2 = 12 = 1. VP = 3.(-1) + 4 = -3 + 4 = 1 Vậy t = -1 là nghiệm của phương trình. * Với t = 0 ta có: VT = ( 0 + 2)2 = 22 = 4. VP = 3.(0) + 4 = 0 + 4 = 4 Vậy t = 0 cũng là nghiệm của phương trình * Với t = 1 ta có: VT = ( 1 + 2)2 = 32 = 9. VP = 3.(1) + 4 = 3 + 4 = 7 Vậy t = 1 không là nghiệm của phương trình: Bài 5: Hai phương trình không tương đương vì phương trình x = 0 chỉ có 1 nghiệm x = 0, còn phương trình x.(x – 1) = 0 có 2 nghiệm là x = 0 và x = 1. Hay nói cách khác hai tập nghiệm của 2 phương trình khác nhau. 4. Hdvn. + Nắm vững các khái niệm mở đầu về phương trình, nghiệm và tập nghiệm của phương trình.. + BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT. + Chuẩn bị cho tiết sau: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải.
Tài liệu đính kèm: