I. MỤC TIÊU:
- Về kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn . Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
- Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần 20 Ngày soạn :1/1/2009 Ngày dạy : 5/1/2009 CHƯƠNG III . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41: MỞ ĐẦU VỀPHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU: Về kiến thức: HS hiểu các khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : VT, VP, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài toán giải phương trình sau này Về kĩ năng: HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với 1 số PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Phương trình một ẩn Tìm x biết : 2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 Gv giới thiệu phương trình, VT, VP - Phương trình vừa cho có VT là gì ? VP là gì ? - Hai vế của phương trình là các đa thức của mấy biến ? - Gv giới thiệu dạng tổng quát của phương trình với ẩn x - Hãy cho ví dụ về : + Phương trình với ẩn y + Phương trình với ẩn u - Khi x = 6 tính giá trị mỗi vế của phương trình - GV giới thiệu x= 6 là một nghiệm của phương trình - Thực hiện ? 3 x = 2 có phải là một phương trình hay không ? - GV giới thiệu chú ý SGK x2 = 4 có nghiệm = ? x2 = - 4 có nghiệm = ? 1 + x = x + 1 VT = 2x +5 VP = 3 ( x – 1) + 2 Phương trình với ẩn t : 2 t – 7 = 3 ( 5 – t ) + 2 - HS tự cho phương trình Khi x = 6 VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3 ( 6 – 1) + 2 = 17 VT = VP - HS lắng nghe - HS tính và trả lời x = 2 là 1 nghiệm của phương trình : 2 ( x + 2 ) – 7 = 3 – x x = 2 Không có giá trị nào của x 1. Phương trình một ẩn a, Ví dụ 2 x + 5 = 3 ( x – 1) + 2 3x – 2 = x Phương trình với ẩn x có dạng : A (x ) = B ( x) Trong đó A(x ) và B(x ) là các đa thức của cùng biến x x = 6 là nghiệm của phương trình Chú ý : ( SGK – Tr 75 ) + x = m cũng là phương trình + Một phương trình có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm vô số nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiện nào HOẠT ĐỘNG 2 : Giải phương trình - GV giới thiệu tập nghiệm - Thực hiện ? 4 - HS theo dõi 2. Giải phương trình a, S = S = Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm Kí hiệu : S HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình tương đương - GV nhắc lại thế nào là hai tập hợp bằng nhau - Phương trình x = -2 có tập nghiệm S1 = ? Phương trình x + 2 = 0 có tập nghiệm S2 = ? - Có nhận xét gì về tập nghiệm của hai phương trình trên - Hai phương trình trên được gọi là tương đương Vậy thế nào là hai phương trình tương đương GV giới thiệu kí hiệu : - HS chú ý lắng nghe S1 = S2 = S1 = S2 - HS trả lời 3. Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng 1 tập nghiệm Ví dụ : x + 2 = 0 x = - 2 HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố - Nhắc lại khái niệm phương trình, ẩn, VT, VP phương trình, giải phương trình, số nghiệm của phương trình - Hai phương trình tương đương - Làm bài tập 1,2 SGK - HS nhắc lại - HS lên bảng làm bài tập Bài 1 x = -1 là nghiệm của phương trình :a, c HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 3,4,5 Tr 6 – 7 SGK Đọc trước bài “ Phương trình bậc nhất một ẩn” IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: Tuần 20 Ngày soạn : 1/1/2009 Ngày dạy : 8/1/2009 Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI MỤC TIÊU: Về kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn . Quy tắc chyển vế, quy tắc nhân với 1 số và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng nhóm, bảng phụ, phiếu học tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 3, 4 SGK HOẠT ĐỘNG 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn GV đưa ra ví dụ : 4x – 7 = 0 3 – 2y = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn Vậy như thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn - HS ghi bài và theo dõi hướng dẫn của GV - HS trả lời 1 . Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0 ( a 0 ) Ví dụ : 4x – 7 = 0 3 – 2y = 0 HOẠT ĐỘNG 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình Quy tắc chuyển vế : - Nhắc lại quy tắc chuyển vế của một đẳng thứ số - Tương tự ta cũng có quy tắc chuyển vế đối với phương trình - Thực hiện ? 1 Quy tắc nhân với một số : - GV giới thiệu quy tắc nhân với một số thông qua ví dụ: 4x = 7 ta có thể nhân cả hai vế của phương trình với để được x = cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 4 Quy tắc chia cho một số - Thực hiện ? 2 - Cho HS hoạt động nhóm - HS nhắc lại - HS theo dõi - HS làm ? 1 - HS theo dõi hướng dẫn của GV - HS rút ra quy tắc - HS hoạt động theo nhóm a, Quy tắc chuyển vế : ( SGK ) Ví dụ : x + 3 = 0 x = - 3 b, Quy tắc nhân với một số : ( SGK ) Ví dụ : 4x = 7 x = ( nhân cả hai vế với ) ? 2 x = -2 HOẠT ĐỘNG 3 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Phương pháp : dùng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số Ví dụ 1. Giải phương trình : 4x – 8 = 0 GV hướng dẫn cách giải : - sử dụng quy tắc chuyển vế được gì ? - Sử dụng quy tắc chia cho một số Ví dụ 2 . Giải phương trình : 1 - x = 0 Gọi 1 HS lên bảng giải - HS theo dõi 4x = 8 x = 2 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 1 : 4x – 8 = 0 4x = 8 x = 2 S = Ví dụ 2 : 1 - x = 0 - x = -1 x = ( - 1 ) : (-) x = - Tổng quát : ax + b = 0 ta giải như thế nào ? Vậy phương trình ax + b = 0 có nghiệm như thế nào ? - Thực hiện ? 3 ax = - b x = - HS trả lời - HS hoạt động nhóm theo bàn làm ? 3 Tổng quát : ax + b = 0 ( a 0 ) ax = - b x = Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - Nhắc lại định nghĩa, quy tắc chuyển vế, nhân với một số , cách giải phương trình bậc nhất một ẩn - Làm bài tập 6, 7 SGK - HS trả lời - HS lên bảng làm Bài 6 S1 = S2 = 7x + 4x + x2 HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lí thuyết Làm bài tập 8,9 SGK Đọc trước bài “ Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: Tuần 21 Ngày soạn :10/1/2009 Ngày dạy : 12/1/2009 Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 MỤC TIÊU: Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy ắtc nhân Về kiến thức: HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Ví dụ, bảng phụ, phiếu học tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn Hai quy tắc biến đổi phương trình Làm bài tập 8 SGK HOẠT ĐỘNG 2 : Cách giải GV đưa ra ví dụ 1 - Đối với một biểu thức có ngoặc, để thực hiện các phép tính ta làm như thế nào ? - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử không chứa ẩn sang một vế - Thu gọn từng vế và giải phương trình Tìm x = ? GV đưa ra ví dụ 2 - Có nhận xét gì về hai vế của phương trình đã cho ? - Để hai vế của phương trình đã cho viết được dưới dạng của cùng một mẫu ta làm như thế nào ? - Quy đồng mẫu hai vế được gì ? - Để khử mẫu ta nhân cả hai vế với bao nhiêu - Bước tiếp theo ta làm như thế nào theo ví dụ 1 - Ta phải bỏ ngoặc rồi tính - HS đọc, GV ghi bảng x = 5 - Hai vế của phương trình được cho dưới dạng của các phân thức không cùng mẫu - Quy đồng mẫu thức hai vế - Nhân cả hai vế của phương trình với 6 - Thu gọn từng vế rồi giải phương trình dạng ax + b = 0 Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – ( 3 – 5x) = 4 (x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Ví dụ 2 : Giải phương trình 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 HOẠT ĐỘNG 3 : Aùp dụng - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3 - Cho HS làm vào phiếu học tập cá nhân ? 2 - Biến đổi phương trình để tìm ra nghiệm x = ? ? Thực hiện - GV cho HS hoạt động nhóm - GV nêu chú ý 1 SGK - GV đưa ra ví dụ 4 – Ta có thể biến đổi cách khác đơn giản hơn - GV hướng dẫn cách giải. - GV đưa ra ví dụ 5, ví dụ 6, HS tự biến đổi 0 x = – 2 x = ? 0 x = 0 x = ? - HS làm vào phiếu học tập - HS nộp lại phiếu học tập, 1 HS sửa bài - HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày lời giải của nhóm mình - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS biến đổi ví dụ 5 được : 0 x = – 2 - HS biến đổi ví dụ 6 được : 0 x = 0 Ví dụ 3 : Giải phương trình 10 x – 4 = 15 – 9 x 10 x + 9 x = 15 + 4 19 x = 19 x = 1 Ví dụ 5 : x + 1 = x – 1 x – x = - 1 – 1 0 x = - 2 Phương trình vô nghiệm Ví dụ 6 : x + 1 = 1 + x x – x = 1 – 1 0 x = 0 Phương trình có vô số nghiệm HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - Làm bài tập 10, 11 SGK - 4 HS lên bảng làm, cảa lớp làm vào vở HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ ( 2PHÚT) Xem kĩ lại các ví dụ Làm bài tập 12, 13 Làm bài tập phần luyện tập Tuần 21 Ngày soạn :10/1/2009 Ngày dạy : 15/1/2009 Tiết 44: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Về kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình, nghiệm của phương trình, cách biến đổi đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn Về kĩ năng: Vận dụng vào giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng biến đổi tính toán, cách trình bày bài toán PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Làm bài tập 11d, 12 b HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 14 - Số nào trong 3 số : - 1; 2 và – 3 là nghiệm đúng mỗi phương trình sau : a, b, x2 + 5x + 6 = 0 c, - 3 HS lên bảng làm Bài 14 Tr 13 – SGK - 1 là nghiệm của phương trình 2 là nghiệm của phương trình - 3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 15 - Trong x giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? - Xe máy đi trong thời gian bao nhiêu và đi được bao nhiêu km ? - Theo bài ra ta có phương trình như thế nào ? 48 x ( km ) 32 ( ... ra ta có phương trình như thế nào ? - Giải phương trình được x = ? - vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là bao nhiêu - HS gọi ẩn và tìm điều kiện của ẩn - HS điền dữ kiện còn thiếu vào bảng HS lập phương trình : = Gọi số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là x ( tấm ) ( x , x > 0 ) Thì khi thực hiện được : x + 24 Năng suất dệt theo hợp đồng là : Năng suất dệt khi thực hiện : Theo bài ra ta có phương trình : = (x + 24) . 200 = 12x . 18 4800 = 216x – 200x x = 300 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 46 – SGK - GV cho HS đọc kỹ đề bài - Chọn ẩn như thế nào , điều kiện của ẩn ? - GV minh họa bằng hình vẽ trên bảng - Hãy điền vào bảng sau : - HS đọc đề bài Gọi x là quãng đường AB, x > 48 - HS quan sát hình vẽ Gọi x ( km ) là quãng qường AB ( x > 48 ) Thời gian dự định đi là : Quãng đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là : x – 48 Quãng đường Thời gian Vận tốc Trên AB x Trên AC Trên BC - Ta sẽ lập được phương trình như thế nào ? - Giải phương trình tìm x - Kết luận - HS lên điền vào bảng những chỗ còn thiếu để lập phương trình theo hướng dẫn của GV - HS trả lời Thời gian đi quãng đường còn lại là : theo bài ra ta có phương trình : = 1 + + ( 10 phút = giờ ) Giải phương trình được x = 120 ( thỏa màn điều kiện của ẩn ) Vậy quãng đường AB là : 120 km HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - GV chú ý cho HS phần chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn - làm bài tập 48 SGK theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A; ( x , x > 0 , x < 4 triệu ) Phương trình : Giải ra x = 2400000 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn ) Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Xem kỹ các bài tập vừa giải BTVN : 43,44,45 SBT Soạn câu hỏi ôn tập chương III IV/ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN: Tuần 26 +27 Ngày soạn :14/2/2009 Ngày dạy : 19/2/2009 + 23/2/2009 Tiết 54 + 55 : ÔN TẬP CHƯƠNG III MỤC TIÊU: Về kiến thức: Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học . Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình . Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình Về kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ Bảng nhóm, phiếu học tập Thước kẻ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 54 GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về phương trình - Thế nào là hai phương trình tương đương - Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình - Trả lời câu hỏi 2 – SGK - là hai phương trình có cùng tập nghiệm - HS nêu quy tắc nhân với một số và quy tắc chuyển vế 1. Phương trình tương đương : Ví dụ : x + 5 = 0 x = -5 HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình bậc nhất 1 ẩn là phương trình có dạng ntn - Nghiệm tổng quát của phương trình ? - Giải phương trình : 7x – 5 = 0 -5x + 10 = 0 - HS trả lời x = x = 2 2. Phương trình bậc nhất một ẩn Dạng ax + b = 0 ( a khác 0 ) x = là nghiệm duy nhất Ví dụ : 7x – 5 = 0 x = HOẠT ĐỘNG 4 : Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Nêu các bước giải phương trình đưa đượcvề dạng ax + b = 0 Aùp dụng làm bài tập : Giải phương trình : a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 Ta sử dụng những quy tắc nào để giải b) - Bước đầu tiên ta làm gì ? - Bước tíêp theo - HS trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Các bước giải : SGK - Aùp dụng : Giải phương trình : a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 3 – 100x + 9x2 = 8x2 + x – 30 -100x – x = -300 – 3 - 101x = -303 x = 3 b) 5 (5x + 2) – 10 (8x – 1) = 6 (4x + 2) – 150 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 -55x – 24 x = -138 – 20 -79 x = -158 x = 2 HOẠT ĐỘNG 5 : Phương trình tích - Phương trình tích có dạng như thế nào ? - Nêu cách giải phương trình tích Aùp dụng : Giải các phương trình sau : a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0 b) (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1) - HS trả lời - HS hoạt động nhóm làm câu b 4. Phương trình tích A(x) . B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Aùp dụng : a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0 2x + 5 = 0 hoặc 3x – 7 = 0 x = hoặc x = HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò Học thuộc lý thuyết BTVN : 50, 51 SGK Tiết 55 GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘÄI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG 2 : Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nêu các bước giải - Aùp dụng giải các phương trình sau : a) - Bước thứ nhất ta làm ntn ? - Bước tiếp theo ? - Sau khi quy đồng và khử mẫu ta làm gì ? b) - GV cho HS hoạt động nhóm giải câu b - Từng nhóm nhận xét bài làm của nhóm khác và cho kết quả - GV lưu ý HS bước kết luận nghiệm của phương trình - HS lên bảng giải - Tìm Đkxđ - Quy đồng và khử mẫu - Giải phương trình vừa nhận được - HS hoạt động nhóm - HS nhận xét bài làm của các nhóm khác 1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu Các bước giải : SGK Aùp dụng giải các phương trình sau : a) Đkxđ : x 0 và x 2 x(x + 2) – 1 (x – 2) = 2 x2+ 2x – x + 2 = 2 x2 + x = 0 x ( x + 1) = 0 x = 0 ( loại ) hoặc x = - 1 ( thỏa mãn đkxđ ) b) Đkxđ : x 2 (x + 1) (x + 2) + (x –1)(x – 2) = 2 (x2 + 2) x2 + 3x + 2 + x2 – 3x + 2 = 2x2 + 4 0x = 0 Phương trình có vô số nghiệm HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Nêu các bước giải - Làm bài tập sau : Số lượng nước ở bể thứ nhất gấp 2 số lượng nước ở bể thứ hai. Nếu bớt ở bể thứ nhất 150 l và thêm vào bể thứ hai 100 l thì lượng nước ờ hai bể bằng nhau. Tìm lượng nước ở mỗi bể lúc đầu - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn và biểu thị các đại lượng chưa biết và đã biết bằng cách điền vào bảng sau - HS trả lời các bướcgiải bài toán bằng cách lập phương trình - HS chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn Gọi lượng nước ở bể thứ hai lúc đầu là x (lit) ( x > 0 ) Thì lượng nước ở bể thứ nhất lúc đầu là 2x ( lit) Sau khi bớt đi thì lượng nước ở bể thứ nhất là : 2x – 150 ( lit) Sau khi thêm vào thì lượng nước ở bể thứ hai là : x + 100 ( lit) Theo bài ra ta có phương trình : 2x – 150 = x + 100 x = 250 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn) Lượng nước ở bể thứ hai là : 250 lit Lượng nước ở bể thứ nhất là : 500 lit Lúc đầu Sau khi thêm ( bớt) Bể I Bể II Ta có phương trình như thế nào ? Giải phương trình tìm x ? - 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống trong bảng bên 2x – 150 = x + 100 HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố – Dặn dò Nêu lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình Ôn tập kỹ các dạng đã chữa BTVN : 52,54, 55 SGK Tiết sau kiểm tra 1 tiết Tuần 27 Ngày soạn :20/2/2009 Ngày dạy : 27/2/2009 Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III MỤC TIÊU: Về kiến thức: Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức, nắm kiến thức về phương trình của HS Về thái độ: Qua đó GV rút ra kinh nghiệm và phương pháp dạy học cho phù hợp, điều chỉnh phương pháp học của HS để đạt kết quả cao nhất TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Đề kiểm tra phô tô NỘI DUNG : TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm ) I. Chọn câu trả lời đúngnhất trong các câu A, B, C, D bằngcách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đó. Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là A. B. C. 0 D. 2 Phương trình x2 = – 4 Có một nghiệm x = – 2 Có một nghiệm x = 2 Có hai nghiệm x = 2 và x = – 2 Vô nghiệm Phương trình ( x – 3 ) ( 5 – 2x) = 0 có tập nghiệm S là : A. B. C. D. Điều kiện xác định của phương trình : 1 + = là A) x 3 B) x – 2 C) x 3 và x – 2 D) x 0 II. Điền vào chỗ ( . . . ) cho đúng Phương trình 2x – 1 = 0 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . . . Phương trình 3x – 2 = 0 có nghiệm duy nhất là . . . . . . . . . Phương trình x + 2000 = x + 2000 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . Phương trình x + 5 = x – 7 có tập nghiệm là S = . . . . . . . . . . . . Trong một phương trình, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương trình 2x + 3 = 0 là phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương trình (x + 7) (x – 2) = 0 là phương trình . . . . . . . . . . . . . . . TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1 : Giải các phương trình sau : a) (2x – 10) (5x + 25) = 0 b) c) ( x2 + 7x + 12) ( x2 + 8x + 15) = 0 Bài 2 : Số lượng gạo trong bao thứ nhất gấp ba lần số lượng gạo trong bao thứ hai. Nếu bớt ở bao thứ nhất 35 kg và thêm vào bao thứ hai 25 kg thì số lượng gạo trong hai bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bao chứa bao nhiêu kg gạo ? ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM TRẮC NGHIỆM . ( 4 điểm ) (2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. D 2. D 3. C 4. C ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm S = 2. x = 3. S = R 4. S = 5. Đổi dấu cuả hạng tử đó 6. Tích bằng 0 7. Bậc nhất một ẩn 8. Tích TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1 : ( 4 điểm ) Mỗi câu đúng được 1 điểm a) (2x – 10) (5x + 25) = 0 b) (0,5 điểm ) 2( 5x – 2 ) = 3 (5 – 3x) (0,25 điểm ) (0,5 điểm ) 19x = 19 (0,5 điểm ) x = 1 (0,25 điểm ) c) Đkxđ : x (0,25 điểm ) (0,25 điểm ) 2(x +2) – (x – 2) = 3x – 12 2x + 4 – x + 2 = 3x – 12 2x – x – 3x = –12 – 4 – 2 (0,25 điểm) –2x = –18 x = 9 (0,25 điểm) d) ( x2 + 7x + 12) ( x2 + 8x + 15) = 0 (x + 3)2 (x + 4) (x + 5) = 0 (0,5 điểm ) (0,5 điểm ) Bài 2 : (2 điểm ) HS gọi được ẩn và đặt được điều kiện của ẩn (0,25 điểm ) Biểu thị được các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn (0,25 điểm ) Lập được phương trình (0,5 điểm ) Giải được phương trình (0,5 điểm ) Kết luận : Số lượng gạo trong bao thứ nhất là : 30 kg Số lượng gạo trong bao thứ hai là : 90 kg ( 0,5 điểm ) Bảng tổng hợp Điểm Lớp 0 -> 2 3 -> 4 < TB 5 -> 6 7 -> 8 9 -> 10 TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8A 8C Nhận xét :
Tài liệu đính kèm: