Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 + 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Lực

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 + 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Lực

I.Mục tiêu

Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình.

Kĩ năng : Hiểu khhái niệm giải phương trình, bước đầu làm quên và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước dầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

Thái độ : Tính tốn chính xác,cẩn thận.

II. Chuẩn bị

GV : Bảng phụ ghi một số bài tập và câu hỏi, thước thẳng.

HS : Bảng nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình dạy – học

 

doc 9 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 + 21 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Ngày soạn : 10/01/11
Tiết : 41 Ngày dạy : 
CHƯƠNG III - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
§ 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I.Mục tiêu 
Kiến thức : HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và biết sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diển đạt bài giải phương trình.
Kĩ năng : Hiểu khhái niệm giải phương trình, bước đầu làm quên và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Bước dầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
Thái độ : Tính tốn chính xác,cẩn thận. 
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi một số bài tập và câu hỏi, thước thẳng.
HS : Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
3’
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương
Ở các lớp dưới chúng ta đã giải một số bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ ta có bài toán sau : “ Vừa gà  bao nhiêu chó”
GV (đặc vấn đề) như tr4 SGK:Giới thiệu nội dung chương III gồm :
Khái niệm chung về phương trình.
Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
 - Giải bài toán bằng cách ập phương trình. 
16’
Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn
Viết bài toán sau lên bảng 
Tìm x biết :2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Sau đó giới thiệu :
Hệ thức : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
Phương trình gồm hai vế, ở phương trình trên vế trái là 2x + 5, vế phải là 3(x – 1) + 2
Hai vế của phương trình chứa cùng một biến x, đó là phương trình một ẩn.
 Giới thiệu dạng tổng quát phương trình một ẩn như SGK.
Yêu cầu HS làm ? 1 SGK.
Yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
 GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Giới thiệu : x = 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3
GV gọi hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một câu.
Cho các phương trình
x = 
x2 – 9 = 0 
x2 = -1
2x + 2 = 2(x + 1)
Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình trên ?
 Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý 
HS lấy ví dụ về phương trình một ẩn x.
3x2 + x – 1 = 2x + 5 
Vế trái : 3x2 + x – 1
Vế phải : 2x + 5 
HS làm ? 1 SGK
Lấy các ví dụ về phương trình ẩn y và ẩn u.
Một HS đứng tại chổ trả lời.
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau
HS làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
HS phát biểu :
a) Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 
b) Phương trình có hai nghiệm là x = 3 và x = -3
c) Phương trình vô nghiệm
d) Phương trình có vô số nghiệm.
Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, cũng có thể vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
1. Phương trình một ẩn.
K/n (sgk)
? 1
? 2 Khi x = 6 hãy tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Giải :
Khi x = 6 
Giá trị vế trái : 2.6 + 5 = 17
Giá trị vế phải : 3(6–1) + 2 = 17
Nhận xét : Khi x = 6 giá trị hai vế của phương trình bằng nhau, ta nói số 6 thoả mãn (nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình đó.
? 3 Cho phương trình 
2(x + 2) – 7 = 3 – x 
a)x = -2 có thoả mản phương trình hay không ?
Với x = -2
Giá trị vế trái : 2(-2 + 2) – 7 = -7
Giá trị vế phải : 3 – (-2) = 5 
Vậy x = -2 không thoả mản phương trình
a)x = 2 có phải là một nghiệm của phương trình không ?
Với x = 2 
Giá trị vế trái : 2(2 + 2) – 7 = 1
Giá trị vế phải : 3 – 2 = 1 
Vậy x = 2 là một nghiệm của phương trình.
Chú ý : ( SGK) 
10’
Hoạt động 3 : Giải phương trình
GV giới thiệu tập nghiệm của phương trình và kí S.
Yêu cầu HS làm ? 4 SGK
Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = í1ý
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R
Một HS lên bảng điền vào chổ trống.
a) Sai vì Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = í-1; 1ý
b) Đúng vì phương trình thoả mản với mọi x Ỵ R.
? 4 Hãy điền vào chổ trống ()
Phương trình x = 2 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = f
8’
Hoạt động 4 : Phương trình tương đương
Cho phương trình x = -1 và x + 1 = 0 . Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình ?
Nêu nhận xét ?
GV giới thiệu hai phương trình tương đương 
Đưa bài tập sau lên bảng :
Cặp phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ?
x2 – 1 = 0 và x = 1
Yêu cầu HS trả lời .
GV : Kí hiệu tương đương “ Û “ 
ví dụ trình x = -1 Ûø x + 1 = 0
HS trả lời :
- Phương trình x = -1 có tập nghiệm S = í-1ý
- Phương tình x + 1 = 0 có tập nghiệm S = í-1ý
 Nhận xét : Hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
Nêu khái niệm hai phương trình tương đương như SGK tr6
 Phương trình x2 – 1 = 0 có tập nghiệm S = í-1; 1ý
Phương trình x = 1 tập nghiệm S = í1ý.Nên hai phương trình này không tương đương.
3. Phương trình tương đương 
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
6’
Hoạt động 5 :Củng cố
GV đưa bài 1 tr6 SGK lên bảng phụ. 
Gọi ba HS lên bảng làm 
Bài 5 tr7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x(x–1) = 0 có tương đương không ? Vì sao ?
Ba Hs lên bảng làm , kết quả x = -1 là nghiệm của phương trình :
4x – 1 = 3x – 2 và 2(x + 1) + 3 = 2 – x 
Bài 5 :HS trả lời :
Phương trình x = 0 có : S = í0ý
Phương trình x(x – 1) = 0 có : S = í0; 1ý
Vậy hai phương trình không tương đương.
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập về nhà 2, 3, 4 tr6,7 SGK, Bài 1, 2, 6, 7 t3, 4 SBT
Đọc “có thể em chưa biết” tr7 SGK.Ôn tập qui tắc “chuyển vế” toán 7 tập 1.
Tuần : 20 Ngày soạn : 11/01/11
 Tiết : 42 Ngày dạy : 
§2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I.Mục tiêu 
Kiến thức : HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn. 
Kĩ năng : Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các ptrình bậc nhất.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi hai qui tắc biến đổi phương trình và một số đề bài .
 HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân của đẳng thức số. Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
7’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Chữa bài tập 2 tr6 SGK
HS2 : - Thế nào là hai phương trình tương đương ?
Hai phương trình sau có tương đương không ? Vì sao ?
x – 2 = 0 và x(x – 2) = 0 
Hai hs lên bảng :
 * Với t = -1 ta cĩ : (-1 + 2)2 = 3.(-1) + 4 ( = 1)
Vậy t = -1 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 0 , ta cĩ : (0 + 2)2 = 3.0 + 4 (= 4)
Vậy t = 0 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 1 ta cĩ :: (1 + 2)2 3.1 + 4 
Vậy t = 1 không phải là một nghiệm của phương trình.
Hs 2 : Trả lời 
Phương trình x – 2 = 0 có tập nghiệm S = í2ý
Phương trình x(x – 2) = 0 có tập nghiệm S = í0; 2ý
Do đó hai phương trình này không tương đương.
7’
Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn SGK tr7
Ví dụ : phương trình bậc nhất một ẩn 
2x – 1 = 0 ; ; -2 + y = 0 
GV yêu cầu HS xác định hệ số a và b của phương trình.
GV Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr10 GV : Hãy giải thích tại sao phương trình b và c không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS : Phát biểu 
2x – 1 = 0 có a = 2; b = -1
 có a = ; b = 5
-2 + y = 0 có a = 1; b = -2 
HS trả lời :
HS : Phương trình x + x2 = 0 không có dạng ax + b = 0
Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng a = 0 không thoả mản điều kiện a ¹ 0.
1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài tập 7(sgk)
Các phương trình bậc nhất một ẩn 
1 + x = 0 
1 – 2t = 0
d) 3y = 0 
10’
Hoạt động 3 : Hai qui tắc biến đổi phương trình
GV : Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế trong đẳng thức 
GV : Với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Hãy phát biểu qui tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình .
GV yêu cầu HS nhắc lại
GV cho HS làm ? 1 SGK
 Gọi một HS lên bảng làm 
GV : Hăy nhắc lại qui tắc nhân trong một đẳng thức ?
GV đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.
Ví dụ : Đối với phương trình 2x = 6 , nhân hai vế với , ta được x = 3
GV cho HS phát biểu qui tắc nhân với một số.
GV : Khi nhân hai vế của phương trình với tức là chia hai vế cho 2. Do đó qui tắc nhân còn có thể phát biểu như sau : (SGK tr8)
GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Gọi một HS lên bảng làm 
HS : Trong một đẳng thức số, khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.
HS phát biểu như SGK tr8
HS làm ? 1, một HS lên bảng làm 
HS : Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân hai vế với cùng một số.
HS : Nêu qui tắc như SGK
HS cả lớp làm ? 2, Một HS lên bảng làm.
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình.
Qui tắc chuyển vế : (sgk)
? 1 Giải các phương trình
x – 4 = 0 Û x = 4
0,5 – x = 0 Û x = 0,5
Qui tắc nhân :
* Trong một phương trình ,ta có thể nhân hai vế với cùng một số khác 0.
* Trong một phương trình ,ta có thể chia hai vế với cùng một số khác 0.
? 2 Giải các phương trình 
0,1x = 0, 5 
x = 0, 5 : 0,1 = 15
-2,5x = 10
x = 10 : (-2,5) = -4 
12’
Hoạt động 4 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
GV : Ta thừa nhận : Từ một phương trình , dùng qui tắc chuyển vế và hai qui tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
GV cho HS từ đọc ví dụ SGK
GV cho HS giải phương trình ở dạng tổng quát.
ax + b = 0
GV : Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
GV cho HS làm ? 3
Gọi một HS lên bảng làm.
HS đọc ví dụ 1 và 2 tr 9 SGK
Một HS trình bày miệng cách giải phương trình ax + b = 0
HS : Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất là x = 
Một HS làm trên bảng, các HS khác nhận xét.
3/ Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình ax + b = 0 (với a ¹ 0) được giải như sau :
ax + b = 0
Û ax = -b
Û x = 
Vậy Ptrình bậc nhất ax + b = 0 có một nghiệm duy nhất x = 
? 3 Giải phương trình 
-0,5x + 2,4 = 0
Û -0,5x = -2,4
Û x = (-2,4) : (-0,5) = 4,8
Vậy ptrình có một nghiệm x = 4,8
7’
Hoạt động 4 :Củng cố
GV Nêu câu hỏi :
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Phát biểu hai qui tắc biến đổi phương trình.
Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
GV đưa bài 8 tr10 SGK lên bảng
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
GV kiểm tra bài làm của một số nhóm.
HS lần lược trả lời các câu hỏi.
HS giải bài tập theo nhóm
Nữa lớp làm câu a, b
Nữa lớp làm câu c, d
Kết quả :
S = í5ý b) S = í-4ý
c )S = í4ý d) S = í-1ý
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi phương trình.
Bài tập số 6, 9 tr9, 10 SGK bài 10., 13, 14, 1 tr4, 5 SBT
Tuần :21 Ngày soạn :16/01/11
 Tiết : 43 Ngày dạy :17/01
§ 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 
I.Mục tiêu 
Kiến thức : Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. 
Kĩ năng : Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ ghi các bước giải phương trình, bài tập, bài giải phương tình.
HS : Ôn tập hai qui tắc biến đổi phương trình, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
7’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Hs 1 : Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn như SGK tr7.
Chữa bài 9 tr10 SGK
Hs 2 : Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình như SGK tr8
Chữa bài tập 15c tr5 SBT
Hs 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn như SGK tr7
a)3x – 10 = 0 Û 3x = 10 Û x = 
b)10 – 4x = 2x – 3 Û -4x – 2x = -3 – 10 
 Û -6x = -13 Û x » 2,17
Hs 2 : Nêu hai qui tắc biến đổi phương trình như SGK tr8
Chữa bài tập 15c tr5 SBT
Vậy tập nghiệm của phương trình S = í 1ý
12’
Hoạt động 2 :Cách giải
GV đưa ví dụ 1 tr10 SGK lên bảng.
Ta có thể giải phương trình này như thế nào ?
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở.
GV yêu cầu HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những qui tắc nào ?
Đưa ví dụ 2 tr11 SGK lên bảng
 Phương trình ở ví dụ 2 có khác gì phương trình ở ví dụ 1 ?
Hướng dẩn HS phương pháp giải như tr11 SGK
Sau đó yêu cầu HS thực hiện.
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.
 Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc, chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang vế kia rồi giải phương trình.
Một HS lên bảng trình bày rồi giải thích từng bước làm.
Một số hạng tử ở phương trình có mẫu và mẫu khác nhau.
Nêu các bước chủ yếu để giải phương trình.
Một HS đọc lại các bước chủ yếu để giải phương trình.
Ví dụ 1 : Giải phương trình :
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 
Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3 
Û 3x = 15 Û x = 5 
Vậy ptrình có một nghiệm x = 5.
Ví dụ 2 : Giải phương trình
Vậy ptrình có một nghiệm x = 1.
16’
Hoạt động 3 :Áp dụng
GV Đưa ví dụ 3 tr11 SGK lên bảng.
Yêu cầu HS nhận xét về phương trình ?
Tương tự như ví dụ 2, nêu cách giải ?
- Qui đồng mẫu hai vế và khữ mẫu
- Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc
- Chuyển vế và thu gọn
- Chia hai vế cho hệ số của ẩn để tìm x
- Trả lời.
 Gọi một HS lên bảng giải.
GV yêu cầu HS làm ? 2
Gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét bài làm của HS và có thể cho điểm.
GV Cho HS đọc chú ý 1) tr12 SGK
GV Yêu cầu HS làm ví dụ 5 và 6 
Vd 5 :
x bằng bao nhiêu để 0x = -2 ?
Vậy tập nghiệm của phương trình là gì ?
Vd 6 :
 x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
Phương trình có tập nghiệm là gì ?
 Phương trình 0x = 0 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn hay không ? Vì sao ?
GV Yêu cầu HS đọc chú ý 2) 
Hs :Phương trình có mẫu số khác nhau.
Một HS nêu cách giải 
Một HS khác lên bảng làm. HS cả lớp làm vào vở.
HS cả lớp giải phương trình.
Một HS lên bảng trình bày.
Một HS đọc chú ý 1)
Một HS đứng tại chổ trả lời. 
 Không có giá trị nào của x thoả mản phương trình.
HS : trả lời.
Một HS khác trả lời các câu hỏi.
HS phát hiện chổ sai trong từng bài giải và sữa lại.
Ví dụ 3 : Giải phương trình
Vậy ptrình có tập nghiệm S = í 4ý
? 2 Giải phương trình
Vậy ptrình có tập nghiệm là S =
Ví dụ 5. Giải phương trình
x + 1 = x – 1 
Û x – x = -1 – 1 
Û 0x = -2
Phương trình vô nghiệm
Ví dụ 6. Giải phương trình
 x + 1 = x + 1
Û x – x = 1 – 1Û 0x = 0 
Phương trình có vô số nghiệm
8’
Hoạt động 4 :Luyện tập
GV đưa đề bài 10 tr12 SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS phát hiện chổ sai và sữa lại.
GV cho HS làm bài 12c tr13 SGK
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
HS nhận xét bài làm của bạn và chữa bài.
Bài 10 tr12 SGK : Sửa lại 
3x – 6 + x = 9 – x 
Û 3x + x + x = 9 + 6 
Û 5x = 15 Û x = 3
b)2t – 3 + 5t = 4t + 12
Û 2t + 5t – 4t = 12 + 3
Û 3t = 15 Û t = 5
Bài 12c tr13 SGK
Vậy ptrình có tập nghiệm S = í 1ý
2’
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lý
Xem lại các ví dụ và làm các bài tập 11, 12(a, b, d), 13, tr13 SGK.Bài 19, 20, 21 tr5, 6 SBT
Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.Tiết sau luyện tập.
Tuần : 21 Ngày soạn :16/01/11
 Tiết : 44 Ngày dạy :18/01
§.LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
Kiến thức : Củng cố qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân trong một phương trình. 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.
Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi giải toán. 
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng phụ, phiếu học tập
HS : Ôn tập hai qui tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 . 
III. Tiến trình dạy – học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
8’
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Nêu qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân trong một phương trình.
- Chữa bài tập 11d tr5 SGK
Chữa bài tập 12b tr13 SGK
Giải phương trình
- Nêu qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân trong một phương trình.
- Chữa bài tập 11d tr5 SGK
Giải phương trình :
-6(1,5 –2x) = 3(-15 + 2x) Û -9 + 12x = -45 + 6x 
 Û 12x – 6x = -45 + 9 Û 6x = -36 Û x = -6
Vậy tập nghiệm của phương trình : S = í -6ý
Giải phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình :
35’
Hoạt động 2 :Luyện tập
GV đưa đề bài 13 tr13 SGK lên bảng phụ.
Yêu cầu HS trả lời.
Hãy sữa lại cho đúng.
GV đưa bài 17 tr14 SGK lên bảng 
Giải phương trình 
x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
GV gọi hai HS lên bảng làm.
Sau khi HS làm xong yêu cầu mỗi HS phải nêu rõ các bước làm, rồi cho HS nhận xét.
GV đưa bài 18 tr14 SGK lên bảng
GV em có nhận xét gì về phương trình này ?
GV vậy để giải phương trình này ta làm thế nào ?
Gọi một HS lên bảng giải câu a.
Và gọi tiếp HS 2 lên bảng giải câu b.
GV nhận xét và cho điểm.
Yêu cầu HS đọc đề bài 15 tr13 SGK
 Đây là bài toán chuyển động, trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? Liên hệ với nhau theo công thức nào ?
Bài toán có mấy đối tượng ?
GV hướng dẩn HS lập bản, rồi yêu cầu HS điền vào bảng. Từ đó lập phương trình theo yêu cầu của đề bài .
v (km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
32
x + 1
32(x + 1)
Ô tô
48
x
48x
Đưa bài 19 tr14 SGK lên bảng phụ
Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét) trong mỗi hình sau :
S = 144m2 
b) S = 75m2
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
HS trả lời : Bạn Hoà giải sai vì đã chia hai vế của phương tình cho x, theo qui tắc ta chỉ chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
HS cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS : Phương trình có chứa mẫu số khác nhau
Cách giải :
- Qui đồng mẫu ở hai vế và khữ mẫu
- Chuyển các hạng tử chữa ẩn sang một vế, chuyển các số sang vế kia 
- Thu gọn và giải phương trình tìm được.
- Kết luận nghiệm.
Hai HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
Trong toán chuyển động có 3 đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian.
Công thức liên hệ :S = v.t
Hai đối tượng Xe máy và Oâtô
HS lập bảng phân tích ba đại lượng theo hướng dẩn của GV.
HS hoạt động nhóm
Sau đó đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày bài làm, các nhóm khác nhận xét.
HS hoạt động theo nhóm, hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
Bài 13 :Sữa lại :
x(x + 2) = x(x + 3)
Û x2 + 2x = x2 + 3x 
Û x2 + 2x – x2 – 3x = 0 
Û -x = 0 Û x = 0 
Vậy tập nghiệm của ptrình S = í 0ý
Bài 17 tr14 SGK
Giải phương trình 
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1
Û x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12
Û 3x = 36 Û x = 12
Vậy tập nghiệm của ptrình S = í 12ý
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
Û x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
Û x – 2x + x = 9 + 1 – 1 
Û 0x = 9
Không có giá trị nào của x thoả mản phương trình
Vậy tập nghiệm của phương trình S = f
Bài 18 tr14 SGK :Giải phương trình 
Vậy tập nghiệm của ptrình S = í 3ý
b) 
Bài 15 tr13 SGK
Sau x giờ ô tô đi được 48 (km)
Thời gian xe máy đi là : x + 1 (h)
Quãng đường xe máy đi là :
32(x + 1) (km)
Vì quãng đường của xe máy và ô tô bằng nhau nên ta có phương trình : 
32(x + 1) = 48x
Bài 19 tr14 SGK
Ta có phương trình :
9.(2x + 2) = 144 Û 18x + 18 = 144
Û 18x = 144 – 18 
Û 18x = 126 Û x = 7 (m)
Ta có phương trình :
2’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Ôn tập các qui tắc biến đổi phương trình
Xem lại các dạng bài tập đã giải
Làm bài tập17 tr14 SGK bài 22, 23, 24, 25c tr6 SBT
Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử.Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_20_21_nam_hoc_2010_2011_nguyen_tie.doc